I. Nhiệt phân hoàn toàn 1 lượng muối KNO3 xảy ra phản ứng sau:
2KNO3 = 2KNO2 + 02
Tính lượng muối cần dùng để thu đc 5,264 lít O2(đktc)
II. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí O2 dư thấy thu đc 5,1g nhôm oxit. Tìm CTHH của nhôm oxit, bt CT đơn giản cũng chính là CTHH.
III. Cho 6,885g nhôm kim loại phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng có chứa 34,4g H2SO4 tinh khiết
a) Tính V khí H2 sinh ra (đktc)
b) Để thu đc lượng H2 trên thì phải dùng bn g kim loại sắ cho phản ứng với axit HCl dư
I.
\(2KNO3-->2KNO2+O2\)
\(n_{O2}=\frac{5,264}{22,4}=0,235\left(mol\right)\)
\(\)\(n_{KNO3}=2n_{O2}=0,47\left(mol\right)\)
\(m_{KNO3}=0,47.101=47,47\left(g\right)\)
II.
\(xAl+yO2-->2AlxOy\)
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{AlxOy}=\frac{2}{x}n_{Al}=\frac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
\(M_{AlxOy}=5,1:\frac{0,2}{x}=25,5x\)
\(x=2,y=3\Rightarrow CTHH:Al2O3\)
III. Cho 6,885g nhôm kim loại phản ứng với dung dịch axit H2S
O4 loãng có chứa 34,4g H2SO4 tinh khiết
a) Tính V khí H2 sinh ra (đktc)
b) Để thu đc lượng H2 trên thì phải dùng bn g kim loại sắ cho phản ứng với axit HCl dư
a) \(2Al+3H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)
\(n_{Al}=\frac{6,885}{27}=0,255\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\frac{34,4}{98}=0,35\left(mol\right)\)
\(\frac{0,255}{2}>\frac{0,35}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(n_{H2}=n_{H2SO4}=0,35\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
b) \(Fe+2HCl--.>FeCl2+H2\)
\(n_{Fe}=n_{H2}=0,35\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,35.56=19,6\left(g\right)\)