Hỗn hợp X chứa 21,4 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và phenol tác dụng hết với Na dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a/ Xác định % khối lượng của các chất trong X
b/ Cho 21,4 gam X phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,2M . Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng
Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic.Cho 14 g hỗn hợp X tác dụng với natri dư thấy có 2,24l (đktc).
a/ Tính % khối lượng của mỗi ancol trong X?
b/Nếu cho 14g X tác dụng vừa đủ với dung dịch brom 80%.Tính khối lượng kết tủa và khối lượng dung dịch brom?
c/Nếu cho 21g X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 nồng độ 68%(D=1,5g/ml).Tính khối lượng kết tủa và tính V?
đốt cháy 10,6g hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic thu được 8,96l Co2.
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b)tính khối lượng nước thu được. c)tính thể tíchHỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic được chia làm 2 phần bằng nhau
Phần một cho tác dụng hết với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) . Để trung hòa phần hai cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
c) Để đốt cháy hết hỗn hợp X trên thì cần V lít O2 (đktc) . Tính V ?
Cho m gam ancol etylic (D=0,8 g/ml) vào 216 ml nước (D=1g/ml) thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lít H2 (đktc). Tính độ rượu trong dung dịch A.
1. Cho a gam hỗn hợp X gồm C3H5(OH)3 và C2H5OH td với Na dư thu được 11,2l khí H2 đkc. Cho a gam X hòa tan hết 9,8g Cu(OH)2. Viết PTHH Và Tính a
2. Một hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen. Dẫn 13,44l đktc hỗn hợp khí đó lần lượt qua bình 1 chứa AgNO3/NH3 dư rồi qua bình 2 đựng Br2 dư. Bình 1 thu được 24g kết tủa. Bình 2 tăng thêm 5,6g. Tính % theo m mỗi khí trong hỗn hợp trên
3. Cho 16,6g hỗn hợp ancol etylic và ancol propylic phản ứng với Na dư thu được 3,36l H2 đktc.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
4. Đốt cháy 4g ankin B thu được 6,72l CO2 (ĐKTC). Xác định CTPT
5. Cho 1,83g hỗn hợp 2 anken qua Br2 dư thấy Brom tham gia phản ứng là 8g. Tìm CTPT của 2 anken biết rằng chúng là 2 đồng đẳng liên tiếp
6. Đốt 7,4g Ancol no đơn chức mạch hở thu được 8,96l khí CO2 đktc, Xác định CTPT của ancol
Tiến hành lên men m gam glucozo thành C2H5OH với hiệu suất 75 % rồi hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào 2l dung dịch NaOH 0,5M(d bằng 1,05 gam trên mililít) thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 3,211 phần trăm viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm m
Hepmy!!
Câu1: Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mach hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lit O2 (Đktc). Trong sản phẩm cháy , khối lượng CO2 hơn khối lượng H2 là 1,88 gam.
a, xác định % khối lượng từng ancol trong hỗn hợp ban đầu.
b, xác định khối lượng hỗn hợp A.
C, xác định CTPT và % khối lượng của từng hợp chất trong A niếu biết rằng 2 ancol đó khác nhau 2 nguyên tử C.
Cho 28,2g hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đa chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với Na dư thu được 8,4 lít khí hiđro – đktc
a. Xác định CTCT và gọi tên 2 ancol
b. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A
c. Oxi hoá 14,1g hỗn hợp A bằng oxi dư với xúc tác CuO đun nóng được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với lượng dư ddAgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc tạo thành. Biết các pư xảy ra hoàn toàn.