Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic được chia làm 2 phần bằng nhau
Phần một cho tác dụng hết với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) . Để trung hòa phần hai cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
c) Để đốt cháy hết hỗn hợp X trên thì cần V lít O2 (đktc) . Tính V ?
Hỗn hợp X chứa 21,4 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và phenol tác dụng hết với Na dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a/ Xác định % khối lượng của các chất trong X
b/ Cho 21,4 gam X phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,2M . Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng
Cho 23,2 gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dung với dung dịch HCI 46% thu dược 19,35g muối
a. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hon hợp A
b. Tính khối lưrợng dung dịch HCI đã dùng.
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol . Chia A thành ba phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng với Natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra . Các thể tích khí đo ở đktc
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c/ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4 , sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian . Biết hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 60% . Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu ?
Bài 1: đốt cháy 9,2 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở (x) thu được 8,96 lít co2 (đktc) . viết phương trình hoá học xảy ra và xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên chất (x)
Bài 2 : cho 6 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở (a) tác dụng với na vừa đủ thu được 1,12 lít khí h2 (đktc). viết phương trình hoá học xảy ra và xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên chất (a)
Bài 3 : đun nóng 12 gam ch3cooh với 16 gam ch3oh có h2so4 đậm đặc làm xúc tác. tìm khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%
GIÚP MIK VS AK: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức , mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 6,72l khí Co2 ở đktc và 7,56g h20. a, xác định CTPT, viết CTCT có thể có và gọi tên 2 ancol trên . b, tính % klg của 2 ancol. c, để hidrat hóa lượng hỗn hợp ancol trên ( có hiệu suất bằng nhau , H=80%), sản phẩm khí thu được lm mất màu vừa hết V ml dung dịch KMno4 1M. tính V?
Cho m gam ancol etylic (D=0,8 g/ml) vào 216 ml nước (D=1g/ml) thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lít H2 (đktc). Tính độ rượu trong dung dịch A.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OH thu được 32,4 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là (biết rằng trong hỗn hợp X, số mol CH3OH và C3H7OH bằng nhau)
1. Cho a gam hỗn hợp X gồm C3H5(OH)3 và C2H5OH td với Na dư thu được 11,2l khí H2 đkc. Cho a gam X hòa tan hết 9,8g Cu(OH)2. Viết PTHH Và Tính a
2. Một hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen. Dẫn 13,44l đktc hỗn hợp khí đó lần lượt qua bình 1 chứa AgNO3/NH3 dư rồi qua bình 2 đựng Br2 dư. Bình 1 thu được 24g kết tủa. Bình 2 tăng thêm 5,6g. Tính % theo m mỗi khí trong hỗn hợp trên
3. Cho 16,6g hỗn hợp ancol etylic và ancol propylic phản ứng với Na dư thu được 3,36l H2 đktc.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
4. Đốt cháy 4g ankin B thu được 6,72l CO2 (ĐKTC). Xác định CTPT
5. Cho 1,83g hỗn hợp 2 anken qua Br2 dư thấy Brom tham gia phản ứng là 8g. Tìm CTPT của 2 anken biết rằng chúng là 2 đồng đẳng liên tiếp
6. Đốt 7,4g Ancol no đơn chức mạch hở thu được 8,96l khí CO2 đktc, Xác định CTPT của ancol