nZn=13/65=0,2(mol)
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
0,2__________0,2__0,2
mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
3H2+Fe2O3--->2Fe+3H2O
0,2__________2/15
=>mFe=2/15.56=7,467(g)
nZn=13/65=0,2(mol)
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
0,2__________0,2__0,2
mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
3H2+Fe2O3--->2Fe+3H2O
0,2__________2/15
=>mFe=2/15.56=7,467(g)
Trong phòng thí nghiệm người ta dẫn V lít hỗn hợp gồm 2 khí CO và H2 ở đktc qua m (g) oxit sắt nung nóng
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 (g) hỗn hợp chất X gồm 3 chất Fe3O4, Fe2O3 , Fe
Khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 1,06 (g) và thu được 2(g) kết tủa
Tình V và m?
Cho 10,8 gam Al vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 29 gam chất rắn Fe3O4 sau khi kết thúc phản ứng thu được 22,6 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
khử hoàn toàn đồng 2oxit bằng 1,12lit khí H2
a. Tính khối lượng đồng 2oxit cần tham gia phản ứng trên
b. tính khối lượng kẽm cần dùng khi cho kẽm tác dụng với axit clohiddic(HCL) để điều chế được lượng khí H2 đó sử dụng ở phản ứng trên
Bài 2: Cho sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 . Sau phản ứng
người ta thu được 1,68 (l) khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt phản ứng.
c) Để có lượng sắt phản ứng trên người ta phải dùng bao nhiêu
gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hiđro dư.
Cho 13g Kẽm vào dung dịch chứa 0,5mol axítHCl.Hãy cho biết
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc
1. để khử 16g sắt (III) oxit ở to cao người ta dùng 16,8 lít khí H2 (đktc). Sau pư kết thúc, hỏi sắt (III) oxit có bị khử hết không? Tính khối lượng kim loại sắt thu được
2.Để khử hoàn toàn 13g kẽm trong dung dịch axit HCL thu được bao nhiêu khí H2 (đktc)? Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2g bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại thu được.
3.Ngâm 2,7g bột nhôm trong dung dịch chưa 39,2g H2SO4
a) Tính VH2 thu được ở đktc đã dùng
b) Khối lượng hh kim loại thu được
người ta dùng khí H2 để khử oxi sắt từ Fe2O3 thu được 22,4g sắt a, tính thể tích oxi sắt từ đã phản ứng b, tính thể tích khí H2 đã dùng ở đktc
người ta dùng CO khử o,3 mol fe3o4 và dùng khí hidro để khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao a, tính số lít CO và H2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng b, tính số gam sắt và đồng thu được ở mỗi phản ứng
32 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng m gam sắt ( III) oxit sau phản ứng thu được 43,2 g hỗn hợp 2 chất rắn
a tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp hai chất rắn sau phản ứng
b tính thể tích khí hiđro cần dùng để khử hết m gam sắt (III) oxit trên