1. để khử 16g sắt (III) oxit ở to cao người ta dùng 16,8 lít khí H2 (đktc). Sau pư kết thúc, hỏi sắt (III) oxit có bị khử hết không? Tính khối lượng kim loại sắt thu được
2.Để khử hoàn toàn 13g kẽm trong dung dịch axit HCL thu được bao nhiêu khí H2 (đktc)? Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2g bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại thu được.
3.Ngâm 2,7g bột nhôm trong dung dịch chưa 39,2g H2SO4
a) Tính VH2 thu được ở đktc đã dùng
b) Khối lượng hh kim loại thu được
ta co pthh Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2(dknd)
theo de bai ta co nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
theo pthh nH2=nZn=0,2 mol
\(\Rightarrow\)vH2= 0,2.22,4=4,488 l
ta co pthh 2 4 H2+Fe3O4\(\rightarrow\)3Fe +4 H2O(dknd)
theo cau a ta co nH2= 0,2 mol
theo de bai nFe3O4= \(\dfrac{23,2}{232}=0,1mol\)
theo pthh ta co nH2= \(\dfrac{0,2}{4}\)mol < nFe3O4= \(\dfrac{0,1}{1}mol\)
\(\Rightarrow\)nFe3O4 du tinh theo so mol cua H2
Vay khoi luong cua kim loai sat thu duoc la
mFe= (\(\dfrac{3}{4}.0,1\)).56=4,2 g
Ta có pthh 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3H2 theo đề bài ta có nAl= 2.7/27=0.1 mol , nH2SO4= 39.2/98= 0.4 mol .Theo pthh n Al=0.1/2 mol < nH2SO4= 0.4/3 mol -> nH2SO4 dư ( tính theo nAl) theo pthh nH2 = 3/2 nAl= 3/2* 0.1=0.15 mol -> vH2 = 0.15*22.4= 3.36l .Theo pthh nAl2(SO4)3=1/2* nAl=1/2*0.1= 0.05 mol -> mAl2(SO4)3= 0.05*342=17.1 g
Ta co pthhFe2O3+3H2 -t0\(\rightarrow\)2Fe+3H2O
theo de bai ta co nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}\)=0,1mol
nH2= \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol
theo pthh nH2=\(\dfrac{0.1}{1}\)mol< nFe2O3=\(\dfrac{0,75}{3}\)mol
\(\Rightarrow\)Fe2O3 du H2 pu het 9tinh theo so mol cua h2)
theo pthh nFe=\(\dfrac{2}{3}\)nH2= \(\dfrac{2}{3}\).0,1\(\approx\)0,07mol
nFe2O3=\(\dfrac{1}{3}nH2\)= \(\dfrac{1}{3}.0,1\)=\(\dfrac{1}{30}mol\)
vay Fe2O3 khong bi khu het ma con du
mFe2O3=(0,75-\(\dfrac{1}{30}\)).160\(\approx\)114,7g
khoi luong cua kim loai sat thu duoc la
mFe= 0,07.56=3,92g