Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1---------------------0,1 mol
nH2=2,24\22,4=0,1 mol
=>mFe=0,1.56=5,6g
=>%mFe=5,6\10 .100=56 %
=>%mCu=100-56=44%
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1---------------------0,1 mol
nH2=2,24\22,4=0,1 mol
=>mFe=0,1.56=5,6g
=>%mFe=5,6\10 .100=56 %
=>%mCu=100-56=44%
Cho 16g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
cho 9.2 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Zn phản ưng với dung dịch HCl lấy dư 20% so với lượng axit cần phản ứng .Thu được 5.6l khí H2 (đktc) và dung dịch A
a) tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) cho dung dịch A phản ứng với dung dịch Agn03 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho 1,04 gam hỗn hợp gồm Mg và CUO tác dụng vs 250 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 224 ml khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? Tính Cₘ dung dịch HCl đã dùng ? Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
1. Cho 7,8g hỗn hợp A (Mg và Al) tác dụng vào dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thì thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính phần trăm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b) Nếu cho 7,8g hỗn hợp A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (0oC, 2atm). Tính V?
c) Cho V lít khí SO2 trên vào 120g dung dịch NaOH 20%. Tính nồng độ phần trăm C% của chất trong dung dịch sau phản ứng?
2. Cho hỗn hợp gồm 3,6g Mg và 14g Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dung dịch muối Y.
a) Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch muối Y thì thu được m gam kết tủa. Tính m?
Cho hỗn hợp 3 kim loại Cu, Mg, Fe tác dụng với dung dịch hcl dư dc 4,48 lít khí (dktc) và 6,4 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn, cho dung dịch còn lại tác dụng với dd Naoh dư, thu lấy kết tủa đem đun nóng trong không khí đén khối lượng không đổi dc 12g chất rắn. Xác định %m mỗi chất trong hỗn hợp
hoà tan hoàn toàn 11,8g hỗn hợp AL và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lit khí SO2(dktc)
a. viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b. tính khối lượng và thành phần phần trăm khối lượng mối kim loại có trong hỗn hợp?
c. cho dung dịch A tác dụng vs NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn, tính m?
1. đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp 2 kim loại là al và cu cần dùng vừa đủ 4,48 lít O2 ( ĐKTC ) . Tính phần trăm khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2. đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam mg cần vừa hết 6,72 lit ( đktc ) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2
a. Tính phần trăm thể tích các khí trong hộn hợp
b. Tính tỉ khối của X so với hidro
3. 4,48 lít hỗn hợp Z gồm O2 và Cl2 ở đkc. Tỉ khối của Z đối với khí H2 là 30,625
a. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Cho 20,6 g hỗn hợp x gồm a mol fe vào dung dịch HCL thu được 11,2 l khí khí ở điều kiện tiêu chuẩn và 4 g chất không tan a tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu B nếu cho 10,3 g x nung nóng rồi tác dụng hết với khí Clo tính thể tích Clo tối thiểu cần dùng