Câu I.
Cho hai biểu thức \(A=\dfrac{2\sqrt{x}+1}{x^2}\) và \(B=\left(\dfrac{4x}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{x-3\sqrt{x}+2}\right)\times\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}\) với \(x\ge0,x\ne4.\)
1) Tính giá trị của A tại x = 9.
2) Rút gọn B.
3) Tìm x để B < A.
Câu II.
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai đội công nhân A và B cùng nhau làm một công việc thì hoàn thành trong 16 ngày. Nếu đội A làm trong 4 ngày rồi nghỉ, và tiếp theo đội B làm 3 ngày thì cả hai hoàn thành được \(\dfrac{11}{48}\) công việc. Hỏi nếu mỗi đội làm riêng thì làm xong công việc đó trong mấy ngày?
2) Một hình trụ có chiều cao bằng 2 lần bán kính đáy. Tính diện tích toàn phần của hình trụ đó biết thể tích của hình trụ là 128π (cm3).
Câu III.
1) Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+\dfrac{1}{2x+3y}=2\\2x-4y+\dfrac{3}{2x+3y}=3\end{matrix}\right.\)
2) Cho phương trình \(x^2-\left(m-3\right)x+2m-11=0\) ( với m là tham số)
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 là độ dài hai cạnh của một tam giác vuông với cạnh huyền bằng 4.
Câu IV.
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm (O) và AC > BC. Gọi AD, BE, CF là ba đường cao, H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, AC. Tia CO cắt DE tại P.
1) Chứng minh rằng tứ giác ABDE nội tiếp và △ABD đồng dạng với △CON.
2) Chứng minh rằng CP⊥DE và \(\widehat{FCP}=\widehat{ABC}-\widehat{CAB}.\)
3) Chứng minh rằng \(\widehat{MNF}=\widehat{FCP}\) và tứ giác FMPD nội tiếp.
Câu V.
Giải phương trình: \(\left(\sqrt{x+1}-\sqrt{x-2}\right).\left(\sqrt{4-x}+1\right)=2\).
Bài 1. ĐKXĐ thêm x ≠ 1 nữa ạ
1) Với x = 9 tmđk, thay vào A ta được : \(A=\dfrac{2\sqrt{9}+1}{9^2}=\dfrac{7}{81}\)
2) \(B=\left[\dfrac{4x}{\left(\sqrt{x}-1\right)}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\right]\cdot\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}\)
\(=\dfrac{4x-1}{\sqrt{x}-1}\cdot\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}=\dfrac{4x-1}{x^2}\)
3) Để B < A thì \(\dfrac{4x-1}{x^2}< \dfrac{2\sqrt{x}+1}{x^2}\)
<=> \(\dfrac{4x-1}{x^2}-\dfrac{2\sqrt{x}+1}{x^2}< 0\)
<=> \(\dfrac{4x-2\sqrt{x}-2}{x^2}< 0\)
Vì x2 > 0 ∀ x
=> \(4x-2\sqrt{x}-2< 0\)
<=> \(2x-\sqrt{x}-1< 0\)
<=> \(\left(\sqrt{x}-1\right)\left(2\sqrt{x}+1\right)< 0\)
Vì \(2\sqrt{x}+1\ge1>0\forall x\ge0\)
=> \(\sqrt{x}-1< 0\)<=> x < 1
Vậy với x < 1 thì B < A
Câu 3 :
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+\dfrac{1}{2x+3y}=2\\2x-4y+\dfrac{3}{2x+3y}=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2y+\dfrac{1}{2x+3y}=2\\2\left(x-2y\right)+\dfrac{3}{2x+3y}=3\end{matrix}\right.\)
Đặt \(x-2y=t;\dfrac{1}{2x+3y}=z\)
Hệ phương trình tương đương
\(\left\{{}\begin{matrix}t+z=2\\2t+3z=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=2-z\left(1\right)\\2t+3z=3\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Thế (1) vào (2) ta được : \(2\left(2-z\right)+3z=3\Leftrightarrow4-2z+3z=3\Leftrightarrow z=-1\)
\(\Rightarrow t=2-z=3\)
hay \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=3\\\dfrac{1}{2x+3y}=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3+2y\left(3\right)\\\dfrac{1}{2x+3y}=-1\left(4\right)\end{matrix}\right.\)
Thế (3) vào (4) ta được : \(\dfrac{1}{2\left(3+2y\right)+3y}=-1\Leftrightarrow\dfrac{1}{6+7y}=-1\Rightarrow-6-7y=1\Leftrightarrow-7y=7\Leftrightarrow y=-1\)
\(\Rightarrow x=3-2=1\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(1;-1\right)\)
à câu trước em xin lỗi :( thiếu
3) Kết hợp với ĐKXĐ => Với \(0\le x< 1\)thì B < A
Câu III
2) a) Ta có : Δ = b2 - 4ac
= [ -(m-3) ]2 - 4( 2m - 11 )
= m2 - 6m + 9 - 8m + 44
= m2 - 14m + 53 = ( m - 7 )2 + 4 ≥ 4 > 0 ∀ m
hay pt luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m (đpcm)
b) Theo hệ thức Viète ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=m-3\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=2m-11\end{matrix}\right.\)
Theo định lí Pythagoras ta có :
(CGV1)2 + (CGV2)2 = CH2
<=> x12 + x22 = 42
<=> ( x1 + x2 )2 - 2x1x2 - 16 = 0
<=> ( m - 3 )2 - 2( 2m - 11 ) - 16 = 0
<=> m2 - 6m + 9 - 4m + 22 - 16 = 0
<=> m2 - 10m + 15 = 0
Δ' = b'2 - ac = 25 - 15 = 0
Δ' > 0, áp dụng công thức nghiệm => m = 5 ± √10
Vậy với m = 5 ± √10 thì thỏa mãn đề bài
Câu III
1) \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+\dfrac{1}{2x+3y}=2\\2x-4y+\dfrac{3}{2x+3y}=3\end{matrix}\right.\)
ĐKXĐ : 2x khác -3y
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+\dfrac{1}{2x+3y}=2\\2\left(x-2y\right)+\dfrac{3}{2x+3y}=3\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=a\\\dfrac{1}{2x+3y}=b\end{matrix}\right.\)ta được hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=2\\2a+3b=3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=-1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=3\\\dfrac{1}{2x+3y}=-1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2y=3\\2x+3y=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy hpt có nghiệm ( x;y ) = ( 1 ; -1 )
Câu III:
2:
a) Ta có: \(\text{Δ}=\left[-\left(m-3\right)\right]^2-4\cdot1\cdot\left(2m-11\right)\)
\(=\left(m-3\right)^2-4\left(2m-11\right)\)
\(=m^2-6m+9-8m+44\)
\(=m^2-14m+53\)
\(=m^2-14m+49+4\)
\(=\left(m-7\right)^2+4>0\forall m\)
Suy ra: Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai đội công nhân A và B cùng nhau làm một công việc thì hoàn thành trong 16 ngày. Nếu đội A làm trong 4 ngày rồi nghỉ, và tiếp theo đội B làm 3 ngày thì cả hai hoàn thành được \(\dfrac{11}{48}\)công việc. Hỏi nếu mỗi đội làm riêng thì làm xong công việc đó trong mấy ngày?
Giải
Gọi số ngày đội A làm riêng xong công việc là x
số ngày đội B xong công việc là y (điều kiện, x,y>0)
=> Năng suất đội A : \(\dfrac{1}{x}\)(công việc)
Năng suất đội B: \(\dfrac{1}{y}\) (công việc)
Do cả hai đội cùng làm thì sẽ hoàn thành trong vòng 16 ngày
=> \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{16}\) (1)
Nếu đội A làm trong 4 ngày rồi nghỉ, và tiếp theo đội B làm 3 ngày thì cả hai hoàn thành được \(\dfrac{11}{48}\)công việc nên ta có
\(4.\dfrac{1}{x}+3.\dfrac{1}{y}=\dfrac{11}{48}\)(2)
Từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{16}\\4.\dfrac{1}{x}+3.\dfrac{1}{y}=\dfrac{11}{48}\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\dfrac{1}{x}=a\)
\(\dfrac{1}{y}=b\)
Hệ phương trình trở thành: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{1}{16}\\4a+3b=\dfrac{11}{48}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{24}\\b=\dfrac{1}{48}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}=\dfrac{1}{24}\\\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{48}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=24\\y=48\end{matrix}\right.\left(tmđk\right)\)
Vậy đội 1 làm riêng trong 24 ngày thì xong
Đội 2 làm riêng trong 48 ngày thì xong
Câu 1 :
a, Ta có : \(x=9\Rightarrow\sqrt{x}=3\)
\(A=\dfrac{2\sqrt{x}+1}{x^2}=\dfrac{2.3+1}{81}=\dfrac{7}{81}\)
Vậy với x = 9 thì A = 7/81
b, Với \(x\ge0,x\ne4\)
\(B=\left(\dfrac{4x}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{x-3\sqrt{x}+2}\right).\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}\)
\(=\left(\dfrac{4x}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}\right).\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}=\dfrac{4x-1}{\sqrt{x}-1}.\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}=\dfrac{4x-1}{x^2}\)
c, Ta có B < A hay \(\dfrac{4x-1}{x^2}< \dfrac{2\sqrt{x}+1}{x^2}\Rightarrow4x-2\sqrt{x}-2< 0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x-1\right)\left(x-1\right)< 0\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}< x< 1\)
Câu 1 :
a, Ta có : \(x=9\Rightarrow\sqrt{x}=3\)
\(A=\dfrac{2\sqrt{x}+1}{x^2}=\dfrac{2.3+1}{81}=\dfrac{7}{81}\)
Vậy với x = 9 thì A = 7/81
b, Với \(x\ge0,x\ne4\)
\(B=\left(\dfrac{4x}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{x-3\sqrt{x}+2}\right).\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}\)
\(=\left(\dfrac{4x}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}\right).\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}=\dfrac{4x-1}{\sqrt{x}-1}.\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}=\dfrac{4x-1}{x^2}\)
c, Ta có B < A hay \(\dfrac{4x-1}{x^2}< \dfrac{2\sqrt{x}+1}{x^2}\Rightarrow4x-2\sqrt{x}-2< 0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x-1\right)\left(x-1\right)< 0\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}< x< 1\)
Câu I:
1: Thay x=9 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{2\cdot\sqrt{9}+1}{9^2}=\dfrac{2\cdot3+1}{81}=\dfrac{7}{81}\)
Câu I:
2: Ta có: \(B=\left(\dfrac{4x}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{x-3\sqrt{x}+2}\right)\cdot\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}\)
\(=\left(\dfrac{4x}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}\right)\cdot\dfrac{\sqrt{x}-1}{x^2}\)
\(=\dfrac{4x-1}{x^2}\)
Bài 1. ĐKXĐ thêm x ≠ 1 nữa ạ
1) Với x = 9 tmđk, thay vào A ta được : B=[4x(√x−1)−√x−2(√x−1)(√x−2)]⋅√x−1x2B=[4x(x−1)−x−2(x−1)(x−2)]⋅x−1x2
4x−1x2<2√x+1x24x−1x2<2x+1x2
<=> 4x−2√x−2x2<04x−2x−2x2<0
Vì x2 > 0 ∀ x
=> 4x−2√x−2<04x−2x−2<0
<=> 2x−√x−1<02x−x−1<0
<=> (√x−1)(2√x+1)<0(x−1)(2x+1)<0
Vì 2√x+1≥1>0∀x≥02x+1≥1>0∀x≥0
=> √x−1<0x−1<0<=> x < 1
Vậy với x < 1 thì B < A
Câu I: 1: Thay x=9 vào A, ta được: \(A=\dfrac{2\cdot\sqrt{9}+1}{9^2}=\dfrac{2\cdot3+1}{81}=\dfrac{7}{81}\)
1) Với x = 9 tmđk, thay vào A ta được : B=[4x(√x−1)−√x−2(√x−1)(√x−2)]⋅√x−1x2B=[4x(x−1)−x−2(x−1)(x−2)]⋅x−1x2
4x−1x2<2√x+1x24x−1x2<2x+1x2
<=> 4x−2√x−2x2<04x−2x−2x2<0
Vì x2 > 0 ∀ x
=> 4x−2√x−2<04x−2x−2<0
<=> 2x−√x−1<02x−x−1<0
<=> (√x−1)(2√x+1)<0(x−1)(2x+1)<0
Vì 2√x+1≥1>0∀x≥02x+1≥1>0∀x≥0
=> √x−1<0x−1<0<=> x < 1
Vậy với x < 1 thì B < A
Câu 3 :
x−2y=t;12x+3y=zx−2y=t;12x+3y=z
Hệ phương trình tương đương
{t+z=22t+3z=3⇔{t=2−z(1)2t+3z=3(2){t+z=22t+3z=3⇔{t=2−z(1)2t+3z=3(2)
Thế (1) vào (2) ta được : 2(2−z)+3z=3⇔4−2z+3z=3⇔z=−12(2−z)+3z=3⇔4−2z+3z=3⇔z=−1
⇒t=2−z=3⇒t=2−z=3
hay 12(3+2y)+3y=−1⇔16+7y=−1⇒−6−7y=1⇔−7y=7⇔y=−112(3+2y)+3y=−1⇔16+7y=−1⇒−6−7y=1⇔−7y=7⇔y=−1
⇒x=3−2=1⇒x=3−2=1
Vậy (x;y)=(1;−1)
Bài 1. ĐKXĐ thêm x ≠ 1 nữa ạ
1) Với x = 9 tmđk, thay vào A ta được : B=[4x(√x−1)−√x−2(√x−1)(√x−2)]⋅√x−1x2B=[4x(x−1)−x−2(x−1)(x−2)]⋅x−1x2
4x−1x2<2√x+1x24x−1x2<2x+1x2
<=> 4x−2√x−2x2<04x−2x−2x2<0
Vì x2 > 0 ∀ x
=> 4x−2√x−2<04x−2x−2<0
<=> 2x−√x−1<02x−x−1<0
<=> (√x−1)(2√x+1)<0(x−1)(2x+1)<0
Vì 2√x+1≥1>0∀x≥02x+1≥1>0∀x≥0
=> √x−1<0x−1<0<=> x < 1
Vậy với x < 1 thì B < A