Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 8 gam sắt đồng tác dụng với dung dịch h2so4 0,5m thu được 2,24 lít khí ( đktc) a, viết pthh sảy ra b, tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c, tính vdd h2so4 đã sử dụng cho fe=56,Cu=64,s=32,,Ở=16,H=1
Cho m g hỗn hợp gồm Zn và Cu vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 l khí . mặt khác nếu cho m g hỗn hợp trên vào H2SO4đ,n thi thu được 6,72 l khí SO2 duy nhất
a, viết các PT xảy ra
b, tính % klg mỗi kim loại trong hỗn hợp
Khi hòa tan V1 (L) rượu vào V2 (L) nước, ta thu được một dung dịch rượu có thể tích là V3 (V3 < V1 + V2).
Ngoài ra, dung dịch thu được cũng có nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ phòng. Giải thích hiện tượng trên.
Hỗn hợp X gồm propilen và metan. Cho 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 24 gam brom. Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp X lần lượt là
Liên kết cộng hóa trị phân cực thường là liên kết giữa
A. hai phi kim khác nhau.
B. kim loại điển hình với phi kim yếu.
C. hai phi kim giống nhau.
D. hai kim loại với nhau
Cho m gam hỗn hợp gồm 2 đơn chất Mg và Ca phản ứng hết với hỗn hợp gồm 2,24 lít khí O2 và 2,24 lít khí Cl2 tạo ra 19,1g hỗn hợp các muối clorua và oxit của Mg và Ca. Tính khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp ban đầu
Cho luồng khí H2 dư đi qua ống chứa m (g) hh gồm ( CuO, Al2O3, Fe2O3) nung nóng. Sau phản ứng thu được 49.2g rắn Y và hh khí và hơi được dẫn qua 100g dd H2SO4 84%. Sau khi kết thúc phản ứng thấy nồng độ dd H2SO4 giảm chỉ còn 74.6%. Tính giá trị của m
r là nguyên tố thuộc nhóm a trong hợp chất khí với hidro thì r chiếm 97,26% về khối lượng xác định tên R , viết ct e và ctct của oxit cao nhất