2C4H10 + 13O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 8CO2 + 10H2O
\(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
2C4H10 + 13O2 \(\rightarrow\)8CO2 + 10H2O
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow8CO_2+10H_2O\)
2C4H10 + 13O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 8CO2 + 10H2O
\(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
2C4H10 + 13O2 \(\rightarrow\)8CO2 + 10H2O
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow8CO_2+10H_2O\)
Khí CH4 , C2H6O ( rượu hoặc cồn ) , C2H2 và C4H10 khi cháy trong oxi đều tạo thành khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng đốt cháy từng chất đó
Nhiệt phân hoàn toàn m gam kali clorat (với xúc tác thích hợp) thu được V lít khí oxi (ở đktc). Biết V lít khí oxi này có thể đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt tạo sắt từ oxit.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị của m và V.
Để đốt cháy hoàn toàn 49 ml rượu etylic khan (nguyên chất) có công thức hóa học là C2H5OH cần V lít không khí (ở đktc). Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tìm giá trị của V.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a. 46,5 gam Photpho b. 30gam cacbon
c. 67,5 gam nhôm d. 33,6 lít hiđro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
a. Bao nhiêu gam cacbon?
b. Bao nhiêu gam hiđro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
Bài 8: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 3.7g hỗn hợp khí X gồm metan (CH4) và butan (C4H10). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 11g khí CO2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Trong khí ( gas ) thường dùng có thành phần chính là propan ( C3H8 ) và butan ( C4H10 ) .
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra ở điều kiện thường khi đốt cháy hết khí ( gas ) , giả thiết rằng phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm CO2 và H2O .
b) Tính thể tích CO2 thoát ra ở điều kiện thường khi đốt cháy hết 1kg gas có thành phần chứa 26,4% propan và 69,6% butan , còn lại là tạp chất trơ không cháy ( cho rằng 1 mol khí chiếm 24 lít trong điều kiện thường ) .