\(\sqrt{2x}-1\) xác định khi \(2x\ge0\Leftrightarrow x\ge0\)
\(\sqrt{2x}-1\) xác định khi \(2x\ge0\Leftrightarrow x\ge0\)
Cho hàm số : \(y=\sqrt{2m-5}\left(x-2\right)\) .
Xác định m để đồ thị của hàm số trên là một đường thẳng. Gọi (d) là đường thẳng \(y=\sqrt{2x-5}\left(x-2\right)\) .
a, Xác định m để đường thẳng (d) vuông góc với đường thẳng y = -2x + 5
b, Xác định m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = x + 4
c, Xác định m để đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -4.
Bài 1:
\(y^2=4.9\)
\(\Rightarrow y=\sqrt{4.9}=\sqrt{36}=6\)
\(z^2=5.9\)
\(\Rightarrow z=\sqrt{45}\)
\(9x=6\sqrt{45}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{6\sqrt{45}}{9}=2\sqrt{5}\)
Bài 2:
Áp dụng định lý Pitago:
\(y^2=8^2+10^2=164\)
\(\Rightarrow y=2\sqrt{41}\)
\(10z=8^2=64\)
\(\Rightarrow z=6,4\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(x^2=6,4^2+8^2=104,96\)
\(\Rightarrow x=\sqrt{104,96}\approx10,24\)
Cho biểu thức A= 1-2sinα.cosα/sin2α - cos2α với α ≠ 450
a) Chứng minh A = sinα - cosα / sinα + cosα
b) Tính giá trị của biểu thức A biết tanα = 1/3
Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một MPTĐ:
\(d_1:y=x+\sqrt{3}\left(1\right)\)
\(d_2:y=2x+\sqrt{3}\left(2\right)\)
Gọi giao điểm của \(d_1,d_2\) với Oy và Ox theo thứ tự là A, B và A, C. Tính các góc của tam giác ABC.
Đơn giản biểu thức A = sin⍺ - sin⍺. cos2⍺
giải phương trình vô tỉ sau
\(\sqrt{x}+\sqrt{1-x}+\sqrt{x+1}=2\)
Cho hình vuông ABCD cạnh 1, gọi M là một điểm nằm giữa B và C. Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Tính giá trị biểu thức P=1/AM2 + 1/AN2\(\frac{1}{AM^2}+\frac{1}{AN^2}\)
Cho hai đoạn thẳng có độ dài a và b. Dựng đoạn thẳng \(\sqrt{ab}\) như thế nào ?
Cho nửa đường tròn đường kính BC = 2R, A là điểm di động trên nửa đường tròn, H là hình chiếu của A trên BC. Gọi D, E thứ tự là hình chiếu của H trên AB, AC. Xác định vị trí của A để:
a) Độ dài DE lớn nhất.
b) SADHE lớn nhất.