cho m(g) cu tác dụng với dung dịch h2so4 đặc nóng thu được 2240 ml khí so2 ở dktc giá trị của m là
a- 3,2
b-6,4
c- 5
d- 8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO vào 100gam dung dịch HCl 18,25%, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 27,2 gam muối
a. Viết phương trình phản ứng và tính m
b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y
Cho hỗn hhỗn kim loại Fe có số mol 0,1 mol và kl M hóa trị ko đổi tác dụng với đ H2SO4 loãng dư, sau ới thu đthu 4,94g hỗn hợp muối khan kim loại dung dịch sau phá giảm 0,8g . Lập pthh. Xác định tên kim loại M, biết tỉ lệ số mol Fe:M=1:2
Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn hoá học.Biết rằng số proton trong hạt nhân A và B là 25 hạt.
a) Viết cấu hình electon và xác định tên 2 nguyên tố A và B
b) Cho 5,04g hỗn hợp A và B vào 73g dung dịch HCl 25% thì thu đc 5376ml khi thoát ra và dung dịch X
-Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
-Khi cho 216ml dd NaOH 2,5M vào dd X thì thu đc bao nhiêu gam kết tủa.
1. Tổng số nguyên tử có trong 0,8g muối amoni nitrat là bao nhiêu?
2. Phân tử H2SO4 có bao nhiêu electron?
3. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nào có electron độc thân ở obitan s?
A) Coban. B) sắt. C) Mangan. D) crom.
4. Khối lượng electron trong 5kg sắt là bao nhiêu?
5. Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của nguyên tử ngtố nào có electron độc thân ko ở obitan s:
A) sắt. B) đồng. C) crom. D) kali
6. Xác định số electron độc thân của các nguyên tử sau đây:
N (Z=7), Si(Z=14), Cr(Z=24), Mn(Z=25), F(Z=9), S(Z=16), P(Z=15)
7. Biết rằng khối lượng 1 nguyên tử lưu hùynh nặg 32,06u. Trong phân tử SO3, % khối lượng oxi là 60%. Tính nguyên tử khối trung bình của oxi.
8. Electron nào quyết định tính chất hoá học của 1 nguyên tố?
9. X thuộc lớp M, phân lớp p, có 3e độc thân. Hỏi X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
1/Phân tử MX3 có tổng số hạt cơ bản là 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt.
a/ Xác định hợp chất MX3
b/Viết cấu hình electron của M và X
2/Cho X, Y là hai nguyên tố có mức năng lượng cuối là 4s1và 4s2 . Biết rằng X và Y đều có 20 nơtron
a/ Viết cấu hình electron của X và Y
b/ Cho 7,9(g) hỗn hợp X,Y tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được 4,48(l) khí (đktc). Tính nồng độ phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 9: Số oxi hóa của N trong các chất nào sau đây lần lượt là: +1, +2, +5?
A. N2O , NO, HNO3. B. N2O, NO2, NO3-
C. NO2, NO, HNO3 D. NO2, NO, NO3-
hòa tan 1 oxit của 1 nguyên tố R thuộc nhóm 2A bằng lượng vừa đủ 980g dd H2SO4 thì thu được dd muối có nồng độ 11,8%.Tìm nguyên tố R
câu 1: hãy viết cấu hình electron và so sánh bán kính của các nguyên tử và ion sau
a. Fe(z=26) và Fe2+
b. Cl (z=17) và Cl-
c. Cu (z=29) và Cu 2+
Câu 2: xác định liên kết hoá học trong các hợp chất sau: CH4, NH3,CO2, Ca(OH)2, N2
Câu 3: cho 3 nguyên tố
a/ K (Z=19) ; Ti (Z=22) ; Co (Z=27)
b/ N(Z=7) ; P( Z=15) ; As( Z=33)
So sánh bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim... của các nguyên tố trên
câu 4:
a. hãy viết cấu hình electron của Fe và Fe3+. Biết Fe (Z=26)
b. Tính toán và trình bày cách pha 100g dung dịch NaCl 3,5 % từ tinh thể NaCl khan.