PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với lượng dư dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Dẫn khí H2 thu được ở trên đi qua bột Fe2O3 nung nóng, tính khối lượng Fe tối đa có thể thu được?
có 9.6 g hỗn hợp gồm Zn và Cu phản ứng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại có trong H2
Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg , Zn ,Fe biết tỉ lệ số mol của Mg ,Zn ,Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1:2:3. Cho hỗn hợp Y vào dd HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dd HCl tăng thêm (m-2,4) gam. Tính giá trị m.
Hòa tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong dung dịch HCl dư
Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc)
a) %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) m của HCl đã dùng =?
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II trong hợp chất vào dd HCl dư thu được 2,24l khí H2 ( đktc).Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại M trên cho vào dd HCl thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Xác định kim loại M.
hòa tan 15,6 g hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có khối lượng tăng thêm 14 g so với dung dịch HCl ban đầu. Tính % khối lượng từng kim loại ban đầu
Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp gồm Fe va Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12 lít khí H2( ở đktc). a) tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp. b) tính khối lượng muối tạo thành.
Cho 35, 5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc a) Tính khối lượng HCl tham gia phản ứngb) Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 19,6 g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng