Bài 1: Biêt sin a = 0,6. Tính cos a, tg a, cotg a?
Bài 2 : biết tg a =2. Tính sin a, cos a, cotg a?
Bài 3: Cho tam giác ABC biết AB = 5, BC = 12, AC= 13
a, Chứng minh rằng tam giác ABC vuông
b, Tính tỉ số lượng giác của góc A và góc C
Bài 1 : Cho biết sin=0,6. Tính cos, tg và cotg
Bài 2:
1. Chứng minh rằng
a) tg2 a+1=\(\dfrac{1}{cos^2a}\)
b) cotg2 a+1=\(\dfrac{1}{sin^2a}\)
c) cos4 a-sin4 a=2cos2 a-1
2. Áp dụng: tính sin, cos a, cotg a, biết tg a=2
Bài 3: Biết tg=4/3. Tính sin, cos, cotg
biết tg 'apha' =\(\dfrac{5}{12}\)
a, tính sin a ,cos a
b, biết cos a =0.4.tìm tg a, cotg a, sin a
3) sắp xếp các tỉ số lượng giác theo thứ tự tăng dần
a) tg 52•;cotg 63• ;tg 72•;cotg 31•; sin 27•
b) sin 20•;cos 20•;sin 55•;cos 40•; tg 70•
Chứng minh rằng:
1) tga= sin a/ cos a 2) cotg a=cos a/ sin a
mong mn giúp mình
Dựng góc nhọn α,biết a) sin α = \(\frac{2}{3}\) b) cos α = 0,6 c) tg α =\(\frac{3}{4}\) d) cotg =\(\frac{3}{2}\)
Bài 1: Tìm Sin \(\alpha\), Cos \(\alpha\) , biết Tg \(\alpha\) = \(\dfrac{3}{4};cotg\alpha=\dfrac{5}{12}\)
Bài 2 : Cho Sin \(\alpha\) = \(\dfrac{7}{25}\) . Tìm Cos \(\alpha\) , Tg \(\alpha\) và Cotg \(\alpha\)
Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng : Với góc nhọn \(\alpha\) tùy ý, ta có :
a) \(tg\alpha=\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha}\)
\(cotg\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}\)
\(tg\alpha.cotg\alpha=1\)
b) \(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1\)
Gợi ý : Sử dụng định lí Pytago
Dựng góc nhọn \(\alpha\), biết rằng
a) \(\sin\alpha=0,25\)
b) \(cotg\alpha=2\)
c) \(tg\alpha=1\)
d) \(\cos\alpha=0,75\)