Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 3
Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4
Theo sơ đồ: CuO + HCl -------> CuCl2 + H2O
Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
----------
1. \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,2mol 0,25mol \(\rightarrow\) 0,2mol
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{CuSO_4}=0,2< 0,25\)
Fe hết, CuSO4 dư
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
------------------------------
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,4mol 0,25mol\(\rightarrow\) 0,25mol\(\rightarrow\)0,25mol
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{H_2SO_4}=0,4< 0,25\)
Fe dư, H2SO4 hết
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
Bài 3, bài 4 bạn làm tương tự như bài 2
Cân bằng ở bài 4 thì thêm hệ số 2 ở con HCl là xong
Bài 4 : a ) CuO + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + H2O
b) \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,92}{36,5}=0,08\left(mol\right)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{CuO}}{1}=0,05>\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\)
\(\Rightarrow\)CuO dư sau phản ứng
nCuO phản ứng = nHCl : 2 = 0,08 : 2 = 0,04 ( mol )
\(\Rightarrow\)nCuO dư = nCuO - nCuO phản ứng = 0,05 - 0,04 = 0,01 ( mol )
\(\Rightarrow\) mCuO dư = n . M = 0,01 . 80 = 0,8 ( g )
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}=n\cdot M=0,04\cdot135=5,4\left(g\right)\)
Bài 3 : a ) Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Zn}}{1}=0,4< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}=0,5\)
\(\Rightarrow\)H2SO4 dư sau phản ứng
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4pư}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4dư}=n_{H_2SO_4bđ}-n_{H_2SO_4pư}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4dư}=n\cdot M=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,4\cdot161=64,4\left(g\right)\)