: a) Xác định công thức hóa học của một oxit lưu huỳnh có khối lượng mol là 60 g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 40%.
b) Hãy tính khối lượng lưu huỳnh và thể tích khí oxi cần dùng để điều chế lượng oxit trên bằng:
1. 4 g,
2. 72 g,
3. 1 Kg.
4. 11,2 lít
2,8 m
a)CTDC: SOx
\(\%S=40\%\)
\(\Rightarrow\frac{32}{32+16x}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{32}{32+16x}=0,4\)
\(\Leftrightarrow32=12,8+6,4x\)
\(\Rightarrow x=3\)
PTKl 60 đvc
=>CTHH:SO3
b) \(S+O2-->SO2\)
1) \(n_{SO2}=\frac{4}{64}=0,0625\left(mol\right)\)
\(n_S=n_{O2}=n_{SO2}=0,0625\left(mol\right)\)
\(m_S=0,0625.32=2\left(g\right)\)
\(V_{O2}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
2) \(n_{SO2}=\frac{72}{64}=1,125\left(mol\right)\)
\(n_S=n_{O2}=n_{SO2}=1,125\left(mol\right)\)
\(m_S=1,125.32=36\left(g\right)\)
\(V_{O2}=1,125.22,4=25,2\left(l\right)\)
3) \(1kg=1000g\)
\(n_S=n_{O2}=n_{SO2}=\frac{1000}{64}=15,625\left(mol\right)\)
\(m_S=15,625.32=500\left(g\right)\)
\(V_{O2}=15,625.22,4=350\left(l\right)\)
4) \(n_S=n_{O2}=n_{SO2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)
\(V_{O2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
a) Câu a sai đề
b) Vì sai đề nên sẽ không làm được câu b
Em chú ý lại các số giúp anh nhé!