: a) Xác định công thức hóa học của một oxit lưu huỳnh có khối lượng mol là 60 g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 40%.
b) Hãy tính khối lượng lưu huỳnh và thể tích khí oxi cần dùng để điều chế lượng oxit trên bằng:
1. 4 g,
2. 72 g,
3. 1 Kg.
4. 11,2 lít
2,8 m
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
a. Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CuO, CrO3, Fe2O3, Na2O, P2O5, CaO, SO3.
b. Viết công thức hóa học và phân loại các oxit có tên sau đây: kali oxit, đinitơ pentaoxit, mangan
(VII) oxit, sắt (II) oxit, lưu huỳnh đioxit, magie oxit.
c. Hãy điền công thức hóa học của các chất thích hợp vào bảng sau:
STT | CTHH của oxit | CTHH của axit/bazơ tương ứng | Tên của axit/bazơ tương ứng |
1. | CO2 |
|
|
2. |
| H2SO4 |
|
3. |
| H3PO4 |
|
4. | N2O5 |
|
|
5. | Mn2O7 |
|
|
6. | Li2O |
|
|
7. |
| Ba(OH)2 |
|
8. | CrO |
|
|
9. | Al2O3 |
|
|
10. |
| Zn(OH)2 |
|
Bài 1: tính số mol và số gam KMnO4 (KClO3) cần thiết để điều chế được:
9,6 g khí oxi.
26,88 lít khí oxi ở đktc.
Bài 2: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 17,12 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Bài 4: a) Xác định công thức hóa học của một oxit lưu huỳnh có khối lượng mol là 60 g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 40%.
b) Hãy tính khối lượng lưu huỳnh và thể tích khí oxi cần dùng để điều chế lượng oxit trên bằng:
1. 4 g,
2. 72 g,
3. 1 Kg.
4. 11,2 lít
5. 2,8 m3
Bài 5: Đốt cháy sắt trong oxi sinh ra oxit sắt từ, đốt nhôm trong oxi sinh ra nhôm oxit.
a) Hãy viết các PTHH của các phản ứng.
b) Nếu đốt cùng số mol thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn?
c) Nếu đốt cháy cùng khối lượng thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn?
Xác định công thức của các hợp chất sau:
a)Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có PTK là 40, trong đó phần trăm về khối
lượng của oxi là 60% và 40%.
b)Hợp chất tạo thành bởi lưu huỳnh và oxi có PTK là 64, trong đó phần trăm về
khối lượng của oxi là 50% .
c)Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có PTK là 160, trong đó phần trăm về khối
lượng của sắt là 70%.
giải tóm tắt giúp mình nha!!!
xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sất(III) oxit FE2O3
đốt cháy hoàn toàn 1,4g hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 1.68l O2 (dktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hợp chất
Cho a gam lưu huỳnh phản ứng hoàn toàn với khí oxi ở ngoài không khí . Sau phản ứng thu được nhôm oxit
a) Viết phương trình hóa học
b)Tính khối lượng lưu huỳnh sử dụng cho phản ứng trên
c)Tính khối lượng oxit tạo thành sau phản ứng
Cho biết khối lượng mol của một kim loại là 160 g/mol, trong đó phần trăm về khối lượng của kim loại trong oxit đó chiếm 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit đó.