1: sports center
2: market
3: bowling alley
4: theater
5: water park
6: ice rink
7: fair
1: sports center
2: market
3: bowling alley
4: theater
5: water park
6: ice rink
7: fair
b. Circle the correct words.
(Khoanh tròn từ đúng.)
1. I’m watch/I’m watching a movie tonight.
2. She is going/going bowling on Sunday night.
3. Let’s meet in/on front of the theater.
4. I’m meet/ meeting Sam at the water park tomorrow.
5. Is/ Are you going shopping this evening?
6. We’re meeting next/opposite the restaurant on Wednesday at 6 p.m.
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. Becky is meeting Joe at the fair tonight/ tomorrow.
(Becky sẽ gặp Joe ở hội chợ tối nay/ ngày mai.)
2. Toby is going to the bowling alley/ sports center on Saturday night.
(Toby sẽ đi sân chơi bowling/ trung tâm thể thao vào tối thứ Bảy.)
3. Becky is buying a book/ present on Saturday afternoon.
(Becky sẽ mua một quyển sách/ món quà vào chiều thứ bảy.)
4. Becky and Toby are meeting at 3 p.m. on Saturday/ Sunday.
(Backy và Toby sẽ gặp nhau lúc 3 giờ chiều thứ Bảy/ Chủ nhật.)
c. Look at next week’s plan. Write questions using the prompts, then answer the questions.
(Hãy nhìn vào kế hoạch của tuần tới. Viết câu hỏi bằng cách sử dụng các gợi ý, sau đó trả lời các câu hỏi.)
1. When/Jane/go/ice rink/?
When is Jane going to the ice rink?
(Khi nào Jane sẽ đến sân băng?)
She is going to the ice rink on Thursday.
(Cô ấy sẽ đến sân băng vào thứ Năm.)
2. What/Becky/do/Tuesday/?
3. When/Gary and Edward/play/ soccer/?
4. When/Kevin/go/fair/?
5. What/Gary/do/Wednesday/?
a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?
(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi đến địa điểm nào?)
1. market (chợ)
2. bowling (sân chơi bowling)
3. ice rink (sân trượt băng)
b. Listen to the question and notice how the intonation rises.
(Nghe câu hỏi và chú ý ngữ điệu tăng như thế nào.)
Are you going to the fair tonight?
(Bạn có đi hội chợ tối nay không?)
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.
(Luyện tập bài hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Thục: Hi Sang, can you talk now?
(Chào Sang, cậu có thể nói chuyện bây giờ không?)
Sang: Hi Thục. Yeah, what's up?
(Chào Thục. Được, có chuyện gì vậy?)
Thục: What are you doing tonight?
(Bạn định làm gì tối nay?)
Sang: Nothing. I'm staying at home.
(Chẳng làm gì cả. Tớ sẽ ở nhà.)
Thục: I'm watching a play at the theater. Do you want to come?
(Tớ sẽ đi xem kịch ở nhà hát. Cậu có muốn đến không?)
Sang: Sure. Where should we meet?
(Chắc chắn rồi. Chúng ta nên gặp nhau ở đâu?)
Thục: Let's meet in front of the theater.
(Chúng ta gặp nhau trước nhà hát nhé.)
Sang: What time?
(Vào lúc mấy giờ?)
Thục: How about seven o'clock?
(7 giờ nhé?)
Sang: OK. See you then. Bye.
(Đồng ý. Gặp lại sau nhé. Tạm biệt.)
Thục: Bye.
(Tạm biệt.)
later/tomorrow (sau đó / ngày mai)
skating - ice rink/meeting Trinh - water park (trượt băng – sân băng / gặp Trinh – công viên nước)
next to - coffee shop/behind - bowling alley (cạnh – cửa hàng cà phê / phía sau – sân chơi bowling)
five/eight (năm / tám)
c. Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the notes in “a”.
(Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo cách phát âm ghi chú “a”.)
Can we meet in front of the park?
(Chúng ta có thể gặp nhau trước công viên không?)
Do you like bowling?
(Bạn có thích bowling không?)
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Starting a friendly conversation
(Mở đầu một cuộc hội thoại thân thiện)
To ask someone how they are or to ask what is happening, say:
(Để hỏi ai đó họ như thế nào hoặc có chuyện gì, nói)
What’s up? (Có chuyện gì vậy?)
What’s going on? (Có chuyện gì vậy?)
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)