d\(\dfrac{A}{O2}\) =1.375 ==> MA=1.375x32=44
Gọi CTHH cần tìm là R2O , NTK của R là X
do MA =44 ==> 2X + 16 = 44 ==> X=14 ==> R là Nitơ ==> CTHH của A là N2O
d\(\dfrac{A}{O2}\) =1.375 ==> MA=1.375x32=44
Gọi CTHH cần tìm là R2O , NTK của R là X
do MA =44 ==> 2X + 16 = 44 ==> X=14 ==> R là Nitơ ==> CTHH của A là N2O
Nung hoàn toàn 25,5 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 3,36 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 33,33%Na; 20,29%N; còn lại là O.
a/ Xác định CTHH của B, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của B.
b/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong A. Xác định CTHH của A, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của A.
c/ Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân chất A.
Nung 22,2g một muối của kim loại M sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn B là oxit bazo của kim loại M . (Trong oxit M chiếm 60% về khối lượng) và 8,4 lít hỗn hợp khí C (NO2 và O2) có tỷ khối so với H2 là 21,6. Xác định công thức phân tử của A và B
1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
1/ Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H4O2, KMnO4, Na2O, ZnO, P2O5, H2SO4, SO2, KOH, Al2O3, CO2, Na2SO4, AlPO4, Fe2O3, FeO,CaO, CaCO3, CuO, KClO3, MgO, NaHCO3, C2H5OH, N2O5.
a/ Công thức nào là công thức hóa học của oxit ?
b/ Phân lọai và gọi tên các oxit trên.
Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính thể tích của mỗi khí trong B .
Đốt cháy hoàn toàn 24g một hợp chất của lưu huỳnh với kim loại R trong O2 , sau phản ứng thu được 16g oxit của R và 8,96 lít SO2 ở dktc. Khử hoàn toàn 16g oxit của R sau phản ứng thu được 11,2g kim loại R. chuyển hóa toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên thành SO3 rồi hấp thụ vào nước thì thu được 400g dung dịch axit . cho toàn bộ lượng kim loại R thu được trên vào 400g dung dịch axit thu được để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 4,48 lít H2 ở đktc .
a) xác định R
b) Xác định oxit của R ở trên
c) Xác định công thức hóa học của hợp chất
Bài 1: Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52g chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lít khí (đktc)
a) Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Xác định công thức phân tử oxit sắt
Bài 2: Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm H2 và C2H2, có tỉ khối so với nitơ là 0.5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở đktc
a) Viết pthh xảy ra
b) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y
1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra
2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
Bài 1: Phân loại, gọi tên từng chất và cho biết chất nào tan hay không tan trong nước: ZnCO3, BaSO4, MgSO4, Na2S, Fe(OH)3,Pb(OH)2, Al(OH)3, Na2SO3, Ca(HCO3)2, Na3PO4, Ba3(PO4)2, BaSO3, K2SiO3, Cu(NO3)2, KOH, MgCl2.
Bài 2: Một hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố P và O. Trong đó, %O = 43,64%. Xác định công thức hóa học của X, biết tỉ khối hơi của X so với O2 bằng 3,44.
Bài 3: Một muối trung hòa cò thành phần khối lượng là: 38,61%K, 13,86%N và 43,52%O. Tìm công thức hóa học của muối.