Câu 1:
=>x^2=64
=>x=8(loại) hoặc x=-8(nhận)
Câu 1:
=>x^2=64
=>x=8(loại) hoặc x=-8(nhận)
Cho biểu thức :
\(A=\dfrac{3}{n-2}\)
a) Tìm các số nguyên n để biểu thức A là phân số
b) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên
15. Tìm các số nguyên dương n nhỏ hơn 14 sao cho phân số n phần 14 có thể rút gọn được. Rút gọn phân số đó ứng với mỗi giá trị tìm được của n.
16. Viết các phân số tối giản a phần b (a>0, b>0), biết rằng ab = 36.
17.Tìm các phân số a phần b (a>0, b>0) có giá trị bằng: a) 21 phần 28, biết ƯCLN(a,b)=15 b) 21 phần 35, biết ƯCLN(a,b)=30. c) 36 phần 45, biết BCNN(a,b)=300. d) 15 phần 35, biết ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)= 3549.
tìm số nguyên x,y :
a.\(\dfrac{3}{x}=\dfrac{y}{28}=\dfrac{-39}{91}\)
19. Cho phân số A= \(\dfrac{63}{3n+1}\)(n thuộc N)
a) Với giá trị nào của n thì A rút gọn được?
b) Với giá trị nào của n thì A là số tự nhiên.
21. Tìm các số tự nhiên n để các phân số sau là phân số tối giản:
a)\(\dfrac{2n+3}{4n+1}\)
b)\(\dfrac{3n+2}{7n+1}\)
c) \(\dfrac{2n+7}{5n+2}\)
cho biểu thức A=3/n-2
a) tìm các số nguyên n để biểu thức A là phân số
b)tìm các số nguyên n để A là một số nguyên
15. Tìm các số nguyên dương n nhỏ hơn 14 sao cho phân số n phần 14 có thể rút gọn được. Rút gọn phân số đó ứng với mỗi giá trị tìm được của n.
18. Chứng minh rằng các phân số sau là phân số tối giản với mọi số tự nhiên n:
a) \(\dfrac{n+1}{2n+3}\)
b) \(\dfrac{2n+3}{4n+8}\)
c) \(\dfrac{3n+2}{5n+3}\)
tìm số nguyên n để phân số 2n + 15/n + 1 là số nguyên