1. Lập PTHH và cho biết trong các phản ứng hóa học sau: Phản ứng hóa học nào là phản ứng hóa hợp và phản ứng nào là phản ứng phân hủy
a) Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
b) P + O2 --t0--> P2O5
c) KMnO4 ---t0---> K2MO4 + MnO2 + O2
d) Na2O + H2O -----> NaOH
2. Đốt 57,6g bột đồng trong 8,96 lít khí oxi ở đktc
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng lượng các sả phẩm
3. Oxit của nguyên tố R hóa trị III chứa 70% khối lượng nguyên tố R. Hãy cho biết Oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ
GIÚP MIK VỚI, KO LÀM HẾT CX ĐC NHÉ. MIK CẢM ƠN ! <3
Bài 1:
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 (Phản ứng thế)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
d) Na2O + H2O --> 2NaOH
Bài 3:
Gọi CTTQ: RxOy
Hóa trị của R: 2y/x
%O = 100% - 70% = 30%
Ta có: \(\dfrac{70}{30}=\dfrac{xM_R}{16y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70\times16y}{30x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}=M_R\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 18,67 | 37,3 | 56(TM) | 74,67 | 93,3 | 112 | 130,67 |
Vậy R là Sắt (Fe)
CT: Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
1.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
⇒ phản ứng thế
4P + 5O2 →2P2O5
⇒phản ứng hóa hợp
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
⇒ phản ứng phân hủy
Na2O + H2O → 2NaOH
⇒ phản ứng hóa hợp
nCu = 0,9 mol
nO2 = 0,4 mol
2Cu + O2 → 2CuO
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,9}{2}\) > 0,4
⇒ Cu dư
⇒ mCuO = 0,8.80 = 64 (g)
Đặt công thức tổng quát: R2O3
%R= \(\dfrac{2R.100\%}{2R+48}\) = 70%
⇔ \(\dfrac{2R.100}{2R+48}\) = 70
⇔ 200R = 140R + 3360
⇔ 60R = 3360
⇔ R =56 (Fe)
⇒CTHH: Fe2O3
⇒ Là oxit bazơ
P/s: 1d là pứ hóa hợp nhé, mk quên ghi rồi
Bài 2:
nCu = \(\dfrac{57,6}{64}=0,9\) mol
nO2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
Pt: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
..............0,4 mol---> 0,8 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Cu và O2:
\(\dfrac{0,9}{2}>\dfrac{0,4}{1}\)
Vậy Cu dư
mCuO = 0,8 . 80 = 64 (g)