Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4; C2H6; C2H4; C3H6; C4H6; C4H8; C4H10; H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch Brom dư thì khối lượng brom phản ứng là m gam. Tính giá trị của m?
Nêu và giải thích hiện tượng trong các dung dịch sau:
1. Thu khí sinh ra khi cho một mấu đồng vào dung dịch axit HNO3 đặc, đun nóng vào 2 ống nghiệm sạch rồi đậy nút kín: Ống nghiệm 1 để ngoài không khí; Ống nghiệm 2 ngâm trong thùng nước đá.
2. Có 2 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 đựng dung dịch NaOH; Cốc 2 đựng dung dịch NaCl được đặt trên 1 cái cân thăng bằng, điều chỉnh lượng hóa chất trong 2 cốc sao cho cân ở trạng thái thăng bằng rồi đặt trong phòng. Một ngày sau quay lại quan sát cân.
Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp HCl x (mol/l) và H2SO4 y (mol/l) với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 (mol/l) thu được 11,65 gam kết tủa và 500 ml dung dịch X có pH = 12,7
a) Tìm x và y
b) Thềm 10 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,4M vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của V và m.
Một sợi dây đồng có đường kính d = 0,8mm được phủ một lớp sơn cách điện rất mỏng. Người ta dùng dây này để quấn thành một ống dây có đường kính D = 2cm dài l = 40cm. nếu muốn từ trường trong ống dây có cảm ứng từ B = 6,28.10-3 T thì dòng điện qua ống phải bằng bao nhiêu.
Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp HCl x (mol/l) và H2SO4 y (mol/l) với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 (mol/l) thu được 11,65 gam kết tủa và 500 ml dung dịch X có pH = 12,7
a) Tính x và y
b) Thêm 10 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,4M vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.