Hai nguyên tố phi kim X và Y có các oxit thường gặp là XOn; XOm; YOm và YO3 (với n, m là các số nguyên dương và đều nhỏ hơn 3). Hỗn hợp Q gồm a mol XOn và b mol XOm có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hỗn hợp R gồm b mol XOn và a mol XOm có khối lượng mol trung bình là 32 g/mol. Tỉ khối của YO3 trên YOm là 1,25
a) Xác định các chỉ số n, m và tỉ số a/b, biết a < b
b) Xác định các nguyên tố X, Y và các oxit của chúng.
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của R. Xác định tên nguyên tố R
b) Với R có phân lớp 3d đã bão hòa, hòa tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2 trên vào 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích không thay đổi).
- Viết các PTHH và tìm m
- Biết lượng KMnO4 phản ứng vừa đủ, tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng
- Tính pH của dung dịch T. Biết axit H2SO4 có \(K_{a1}=\infty;K_{a2}=10^{-2}\)
Phân tử X có công thức abc. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 80. Trông đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24, hiệu số khối giữa b vs c gấp 21 lần số khối của a, tổng số khối của b và c gấp 53 lần số khối của a. Tìm công thức phân tử của X.
Tính số điểm về môn toán trong học kì I. lớp 6A có 40 học sinh đạt ít nhất một điểm 10; có 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10; có 29 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10; có 14 học sinh đạt ít nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10. Dùng kí hiệu tập con để thực hiên mối quan hệ giữa các tập hợp học sinh đạt số các điểm 10 của lớp 6A, rồi tính tổng số điểm 10 của lớp đó.
x=-24
mk chak 100000000000000000000000000000% luon