Biết mA hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn A1 và khí O2. Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn theo phản ứng: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\) còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi thu được ở trên với không khí (20% V là O2, còn lại là N2) theo tỉ lệ thể tích VO2:VKK = 1:3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A2. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3 gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. tính khối lượng mA và % khối lượng các chất có trong hỗn hợp A ?
Thực tế khoáng pirit có thể coi là hỗn hợp của FeS2 và FeS. Khi xử lí một mẫu khoáng pirit bằng brom trong dung dịch KOH dư, người ta thu được kết tủa nâu đỏ A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được 0,2 gam chất rắn X. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch B thu được 1,1087 gam kết tủa trắng Y. Tìm X, X, Y và viết các phản ứng xáy ra ?. Tính khối lượng FeS2 và FeS trong hỗn hợp.
Hỗn hợp chất rắn A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml), thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.
- Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a) Xác định kim loại M
b) Tính % khối lượng các chất trong A
c) Tính V và m