Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít oxi và thấy thoát ra 1,568 lít (đktc) SO2, mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng HNO3 nóng thu được V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa trắng. Tính V và m
Nung 109,6 gam Ba với một lượng vừa đủ NH4NO3 trong bình kím thu được hỗn hợp A gồm 3 hợp chất của Ba. Hòa tan A vào nước được hỗn hợp B và dung dịch C
a) Viết các phản ứng xảy ra.
b) Cho hỗn hợp khí B vào bình kín, dung tích không đổi, có mặt chất xúc tác rồi nung nóng bình ở nhiệt độ không đổi đến trạng thái cân bằng thấy áp suất tăng thêm 10% so với áp suất ban đầu. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp cân bằng.
Cho từ từ khí CO qua ống sứ đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư được 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít NO và còn một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 750 ml dung dịch HCl 2/3M sau phản ứng thu được V2 lít khí NO. Sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào cốc, kết thúc phản ứng được V3 lít hỗn hợp khí N2, H2 và hỗn hợp M của các kim loại. Tính V1; V2; V3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí được đo ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A