HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Bài 1:
\(A=\int \left ( \frac{\ln x}{\ln x+2} \right )^2dx=\int \left ( 1-\frac{2}{\ln x+2} \right )^2dx=x-4\int \frac{dx}{\ln x+2}+4\int \frac{dx}{(\ln x+2)^2}\) $(1)$
Sử dụng nguyên hàm từng phần với \(\left\{\begin{matrix}u=\frac{1}{\ln x+2}\\ dv=dx\end{matrix}\right.\) ta có: \(4\int \frac{dx}{\ln x+2}=4\left ( \frac{x}{\ln x+2}+\int \frac{dx}{(\ln x+2)^2} \right )\)$(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ \(\Rightarrow A=x-\frac{4x}{\ln x+2}+c\)
Bài 2: Bài toán tương đương với việc đi tìm \(\int \frac{dx}{x^5(x-2)^3}\)
Đặt \(x=\frac{1}{t}\Rightarrow B=-\int \left ( \frac{t^2}{1-2t} \right )^3dt=\int \frac{t^6dt}{(2t-1)^3}=\frac{1}{128}\int \frac{(2t)^6d(2t-1)}{(2t-1)^3}\)
Đến đây chắc dễ rồi.
P.s: có một cách khác là dùng hệ số bất định để tách thành hiệu các phân số. Nhưng cách này có vẻ khá cồng kềnh nên mình chưa thử =]]
Bài 3: Đặt \(\sqrt{1+\sqrt[3]{x^2}}=t\Rightarrow x^2=(t^2-1)^3\)
Có: \(C=\int \frac{xdx}{\sqrt{1+\sqrt[3]{x^2}}}=\frac{1}{2}\int \frac{d(x^2)}{t}=\frac{1}{2}\int \frac{d[(t^2-1)^3]}{t}=3\int (t^2-1)^2dt\)
\(\Leftrightarrow C=\frac{3t^5}{5}+3t-2t^3+c\)
Lời giải:
Thay $c=\frac{1}{ab}$. Biểu thức trở thành:
\(M=\frac{ab+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}-a-b-\frac{1}{ab}}{\left(a^2-1\right)\left(b-1\right)}=\frac{\left(ab-1\right)\left(a-1\right)\left(b-1\right)}{ab\left(a^2-1\right)\left(b-1\right)}=\frac{ab-1}{ab\left(a+1\right)}=\frac{1-c}{a+1}\)
Vì tại thời điểm ban đầu vật đang qua VTCB theo chiều âm nên phương trình dao động của vật \(x=A\cos\left(\omega t+\frac{\pi}{2}\right)\) (cm)
Từ điều kiện đề bài kết hợp với công thức \(A^2=x^2+\left(\frac{v}{\omega}\right)^2\) nên \(\omega=2\pi\Rightarrow A=5\left(cm\right)\)
Do đó phương trình là \(x=5\cos\left(2\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\)
Có \(I_0=\frac{U}{Z_C}\sqrt{2}=2\sqrt{2}\left(A\right)\)
Vì mạch chỉ có tụ điện $C$ nên cường độ dòng điện tức thời nhanh pha hơn điện áp tức thời một góc $\frac{\pi}{2}$
$\Rightarrow$ biểu thức: \(i=2\sqrt{2}\cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\left(A\right)\), tức đáp án $A$ là đáp án đúng
Ta có $3^m+5^n\equiv 3^m+1\equiv 0\pmod 4$ nên $3^m\equiv (-1)^m\equiv -1\pmod 4$ nên $m$ lẻ
Đặt $m=2k+1$ ( $k\in\mathbb{N}$) thì $3^m=3^{2k+1}\equiv 3\pmod 8$
$\Rightarrow 5^n\equiv 5\pmod 8$. Xét tính chẵn, lẻ ( đặt $n=2t,2t+1$) suy ra $n$ lẻ
Do đó $\Rightarrow 3^n+5^m\equiv (-5)^n+(-3)^m=-(5^n+3^m)\equiv 0\pmod 8$
Ta có đpcm
Xin lỗi mình tính nhầm, vẫn công thức như bài giải dưới, kết quả là $94%$
Trước hết có \(Z_L=Z_C=100\Omega\Rightarrow Z_m=100\sqrt{3}\Omega\Rightarrow I=\sqrt{\frac{7}{3}}A\)
suy ra \(U_{AN}=U_{BM}=200\sqrt{\frac{7}{3}}V\) ( sao số xấu thế?)
Vẽ giản đồ vecto dễ thấy $U_{AN}$ chậm pha hơn $U_{BM}$ một góc \(\frac{\pi}{3}\)
\(u_{AN}=200\sqrt{\frac{14}{3}}\cos\left(100\pi t+\varphi\right)=100\sqrt{3}\) \(\Rightarrow u_{BM}=200\sqrt{\frac{14}{3}}\cos\left(100\pi t+\varphi+\frac{\pi}{3}\right)\)
Mặt khác $U_{AN}$ đang tăng nên \(\sin\left(100\pi t+\varphi\right)< 0\) Từ đó áp dụng công thức khai triển $\cos$ suy ra \(u_{BM}=50\sqrt{3}+200\sqrt{\frac{989}{336}}\) (V)
Bài 2: Nối tắt 2 đầu điện trở?
Vì truyền tải điện năng cần $2$ dây dẫn nên: \(R=\rho\frac{2l}{S}=3\left(\Omega\right)\)
Công suất hao phí: \(\Delta P=I^2R=\left(\frac{P}{U.\cos\varphi}\right)^2R=\frac{250000}{27}W\)
Suy ra hiệu suất truyền tải là \(H=\frac{P-\Delta P}{P}=98,15\%\)
Giải như sau: Cho biểu thức cần tính là $A$
Đặt \(\begin{cases}u=x\\dv=\frac{\cos x}{\sin^3x}dx\end{cases}\) \(\Rightarrow\) \(\begin{cases}du=dx\\v=\int\frac{\cos xdx}{\sin^3x}=\int\end{cases}\frac{d\left(\sin x\right)}{\sin^3x}=\frac{-1}{2\sin^2x}}\)
Áp dụng quy tắc nguyên hàm từng phần:
\(A=-\frac{x}{2\sin^2x}+\int\frac{1}{2\sin^2x}dx=\frac{-x}{2\sin^2x}-\frac{1}{2}\int d\left(\cot x\right)=\frac{-x}{2\sin^2x}-\frac{\cot x}{2}\)
Giải như sau:
Do \(\cos^2x+\sin^2x=1,\left(\tan x\right)'=\frac{1}{\cos^2x},\left(\cot x\right)'=-\frac{1}{\sin^2x}\) nên ta có
\(\int\frac{dx}{\cos^2x.sin^2x}=\int\left(\frac{1}{\cos^2x}+\frac{1}{\sin^2x}\right)dx=\int d\left(\tan x\right)-\int d\left(\cot x\right)=\tan x-\cot x+c\)