HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Na2CO3 tác dụng được với HCl.
Vì muối có thể phản ứng với axit nếu axit sinh ra yếu hơi axit pứ.
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
Lấy mỗi chất một ít làm thí nghiêm.
- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:
+ quỳ chuyển xanh: KOH
+ quỳ không chuyển màu: \(KCl,Na_2SO_4,NaNO_3\)
- Dùng dung dịch \(AgNO_3\) lấy dư cho vào các mẫu thử không làm quỳ chuyển màu.
+ Kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
+ Có kết tủa trắng có hiện tượng ít tan: \(Na_2SO_4\)
\(Na_2SO_4+2AgNO_3\rightarrow Ag_2SO_4+2NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
Cu mạnh hơn Ag nên Ag không thể khử muối của Cu được. Sao lại cho VD có Ag+CuSO4
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}MgO\\ Zn+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(-\left(30-2x\right)-\left(55+6x\right)=45+x\\ \Rightarrow-30+2x-55-6x-45-x=0\\ \Rightarrow\left(2x-6x-x\right)+\left(-30-55-45\right)=0\\ \Rightarrow-5x-130=0\\ \Rightarrow x=\dfrac{0+130}{-5}=-26\)
ĐKXĐ: \(x\ge2\)
PT tương đương:
\(\dfrac{4}{3}.\sqrt{9}.\sqrt{x-2}-\sqrt{4}.\sqrt{x-2}=6\\ \Leftrightarrow\sqrt{x-2}.\left(4-2\right)=6\\ \Leftrightarrow x-2=9\\ \Leftrightarrow x=11\left(tm\right)\)
\(\sqrt{9x-18}-\sqrt{4x-8}=6\\ \Leftrightarrow\sqrt{9}.\sqrt{x-2}-\sqrt{4}.\sqrt{x-2}=6\\ \Leftrightarrow\sqrt{x-2}.\left(3-2\right)=6\\ \Leftrightarrow x-2=36\Rightarrow x=38\left(tm\right)\)
dung dịch muối bạc làm sao hòa tan được kết tủa sunfat cậu=0
Chọn C
\(PbCl_2\): chất sản phẩm tạo thành là chất ít tan (coi như kết tủa)
\(2NaCl+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+PbCl_2\)