HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chất sản phẩm: \(m_{tt}=\dfrac{m_{lt}.H\%}{100\%}\)
Chất tham gia: \(m_{tt}=\dfrac{m_{lt}.100\%}{H\%}\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.\dfrac{3,6}{160}=0,045\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe.tạo}=0,045.56=2,52\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Fe.thực.tế}=\dfrac{2,52.80\%}{100\%}=2,016\left(g\right)\)
1. Tự đếm số proton, hoặc e nhé
2. C
3. D
4. D
5. D
Công thức cấu tạo: O=C=O
LK cộng hóa trị tạo nên do sự chùng chung e
6B
7D
8B
9A
(Học cấu hình e luôn rồi=)
10. Có p=e=5
Cấu hình e:\(1s^22s^22p^1\)
Chọn C
11. Được đặc trưng bởi số proton
12A
13
p=16
n=16
=> M = 32 (S)
Chọn B
14. O có 8 e: \(1s^22s^22p^4\) => CK 2 nhóm VIA
Chọn D
15.
A sai: Trong nguyên tử các e xếp thành từng lớp và phân lớp nguyên theo nguyên lí vững bền.
B đúng: khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử, do vỏ nguyên tử chứa e có khối lượng rất nhỏ không đáng kể.
C sai: \(\left\{{}\begin{matrix}m_p=1,0073u\\m_n=1,0087\end{matrix}\right.\) là xấp sỉ nhau chứ không bằng.
D sai: Các e xếp vào từ lớp theo chiều từ hạt nhân ra vỏ nguyên tử.
Cái này chắc hóa 7 không vậy fen=))
C16:
\(2p+12=24\Rightarrow p=6:Cacbon:1s^22s^22p^2\)
Chu kì 2, nhóm IVA, là phi kim (có 4 e hóa trị lớp ngoài cùng)
Đề cho đáp án sai, sure=0
C17: B
C18: \(\%K=\dfrac{39.100}{39+14+16.3}=38,61\%\)
Chọn A
C19: \(p+12=24\Rightarrow p=12\) => ô 12
C20: liên kết ion
Liên kết ion của 2 nguyên tử trong 1 phân tử là lấy giá trị tuyệt đối của hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử tính ra lớn hoặc bằng 1,7.
a)
Độ lớn lực ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn:
\(F_{mst}=\mu.N=0,4.50.10=200\left(N\right)\)
b)
Gia tốc của thùng: \(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{F_{kéo}-F_{ms}}{m}=\dfrac{220-200}{50}=0,4\left(m/s^2\right)\)
(Chiếu theo chiều chuyển động)
c)
Sau 10s kể từ khi bắt đầu di chuyển, thùng trượt được quãng đường:
\(s_{10}=\dfrac{1}{2}.0,4.10^2=20\left(m\right)\)
d)
Vận tốc của thùng sau khi di chuyển được 2s:
\(v=at=0,4.2=0,8\left(m/s\right)\)
Dữ kiện đầu đề cho giây thứ 6 xe đi được 1,25 m chứ không phải là 6 giây đầu xe đi được 1,25m.
Nên mình làm kiểu:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Quãng đường trong giây thứ 6:\(\Delta s_6=s_6-s_5\Leftrightarrow1,25=v_06+\dfrac{1}{2}a.6^2-v_0.5-\dfrac{1}{2}a.5^2\Rightarrow a=-1,59m/s^2\)
Áp dụng \(2ad=v^2-v_0\Rightarrow s=d\approx31,45m\)
Á chị =0
\(Ca+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CaO\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{3x^2-x+7}{2x^3-1}\\ =\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{\dfrac{3x^2-x+7}{x^3}}{\dfrac{2x^3-1}{x^3}}=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{\dfrac{3}{x}-\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{x^3}}{2-\dfrac{1}{x^3}}=\dfrac{0-0+0}{2-0}=0\)