a) CuO + H₂SO₄ -> CuSO₄ + H₂O
0,04 0,04 0,04 0,04
b) số mol của CuO là: \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M_{CuO}}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
khối lượng chất tan H₂SO₄ là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C\%\cdot mdd}{100\%}=\dfrac{20\%\cdot200}{100\%}=40\left(g\right)\)
số mol chất tan H₂SO₄ là:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{M}=\dfrac{40}{98}=0,4\left(mol\right)\)
lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CuO}}{1}=\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}=\dfrac{0,4}{1}\left(\text{H2SO4 dư tính theo CuO}\right)\)
b) vì H₂SO₄ dư nên sau phản ứng vẫn còn dung dịch H₂SO₄
\(n_{H_2SO_4}=n_{\text{ban đầu}}-n_{\text{phản ứng}}=0,4-0,04=0,36\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{\text{dd sau phản ứng}}=m_{CuO}+m_{H_2SO_4}=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm H₂SO₄ dư sau phản ứng là:
\(C\%_{H_2SO_4\text{dư}}=\dfrac{0,36\cdot98}{203,2}\cdot100\%=17,362\%\)
nồng độ phần trăm CuSO₄ sau phản ứng là:
\(C\%_{CúSO_4}=\dfrac{0,04\cdot160}{203,2}\cdot100\%\approx3,15\%\)