Bài 5. Bất đẳng thức và tính chất

Khám phá (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 34)

Hướng dẫn giải

a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 ta được:

\( - 2.7 =  - 14;5.7 = 35\) và \( - 14 < 35\) nên ta có bất đẳng thức:

Nếu \( - 2 < 5\) thì \( - 2.7 < 5.7\)

b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 ta được:

\( - 2.\left( { - 7} \right) = 14;5.\left( { - 7} \right) =  - 35\) và \(14 >  - 35\) nên ta có bất đẳng thức:

Nếu \( - 2 < 5\) thì \( - 2.\left( { - 7} \right) > 5.\left( { - 7} \right)\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 34)

Hướng dẫn giải

a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)

Vì \(19 >  - 31\) nên \(19 + 2023 >  - 31 + 2023\) (cộng vào hai vế với cùng một số 2023)

b) \(\sqrt 2  + 2\) và \(4.\)

Vì \(\sqrt 2  < 2\) nên \(\sqrt 2  + 2 < 2 + 2\) hay \(\sqrt 2  + 2 < 4\) (biến đổi 4 thành tổng của 2 + 2)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.7 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 35)

Hướng dẫn giải

a) Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô

Gọi số tuổi của bạn để được phép lái ô tô là x thì ta có bất đẳng thức \(x \ge 18\)

b) Xe buýt chở được tối đa 45 người

Gọi số người trên xe buýt là x thì ta có bất đẳng thức \(x \le 45\)

c) Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng.

Gọi mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là x (đồng) thì ta có bất đẳng thức \(x \ge 20000\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 35)

Hướng dẫn giải

a) \(13.\left( { - 10,5} \right)\)     ?      \(13.11,2;\)

Vì \( - 10,5 < 11,2\) nên \(13.\left( { - 10,5} \right) < 13.11,2.\)

b) \(\left( { - 13} \right).\left( { - 10,5} \right)\)      ?       \(\left( { - 13} \right).11,2.\)

Vì \( - 10,5 < 11,2\) nên \(\left( { - 13} \right).\left( { - 10,5} \right) > \left( { - 13} \right).11,2\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.6 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 35)

Hướng dẫn giải

a) x nhỏ hơn hoặc bằng -2 tức là \(x \le  - 2\)

b) m là số âm tức là \(m < 0\)

c) y là số dương tức là \(y > 0\)

d) p lớn hơn hoặc bằng 2024 tức là \(p \ge 2024\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.8 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 35)

Hướng dẫn giải

a) \(2.\left( { - 7} \right) + 2023 < 2.\left( { - 1} \right) + 2023;\)

Ta có \( - 7 <  - 1\) nên \(2.\left( { - 7} \right) < 2.\left( { - 1} \right)\) (Nhân cả hai vế với số dương 2)

Suy ra \(2.\left( { - 7} \right) + 2023 < 2.\left( { - 1} \right) + 2023\) (cộng cả hai vế với 2023).

b) \(\left( { - 3} \right).\left( { - 8} \right) + 1975 > \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) + 1975.\)

Ta có \( - 8 <  - 7\) nên \(\left( { - 3} \right).\left( { - 8} \right) > \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right)\) (Nhân cả hai vế với số -3)

Suy ra \(\left( { - 3} \right).\left( { - 8} \right) + 1975 > \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) + 1975.\) (cộng cả hai vế với 1975).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 35)

Hướng dẫn giải

a) \(a + 1954 < b + 1954;\)

Ta có \(a + 1954 < b + 1954\) nên \(a < b\) (cộng cả hai vế với -1945)

b) \( - 2a >  - 2b.\)

Ta có \( - 2a >  - 2b.\) nên \(a < b\) (Nhân cả hai vế với \( - \frac{1}{2}\))

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.11 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 35)

Hướng dẫn giải

a) \( - \frac{{2023}}{{2024}} >  - \frac{{2024}}{{2023}};\)

Ta có \( - \frac{{2023}}{{2024}} >  - \frac{{2024}}{{2024}}\) hay \( - \frac{{2023}}{{2024}} >  - 1\)

\( - \frac{{2024}}{{2024}} >  - \frac{{2024}}{{2023}}\) hay \( - 1 >  - \frac{{2024}}{{2023}}\)

Suy ra \( - \frac{{2023}}{{2024}} >  - \frac{{2024}}{{2023}}.\)

b) \(\frac{{34}}{{11}} > \frac{{26}}{9}.\)

Ta có \(\frac{{34}}{{11}} > \frac{{33}}{{11}}\) hay \(\frac{{34}}{{11}} > 3\)

\(\frac{{27}}{9} > \frac{{26}}{9}\) hay \(3 > \frac{{26}}{9}\)

Suy ra \(\frac{{34}}{{11}} > \frac{{26}}{9}.\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.9 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 35)

Hướng dẫn giải

a) \(5a + 7\) và \(5b + 7;\)

Ta có \(a < b\) nên \(5a < 5b\) (Nhân cả hai vế với số dương 5)

Suy ra \(5a + 7 < 5b + 7\) (cộng cả hai vế với 7).

b) \( - 3a - 9\) và \( - 3b - 9.\)

Ta có \(a < b\) nên \( - 3a >  - 3b\) (Nhân cả hai vế với số dương -3)

Suy ra \( - 3a - 9 >  - 3b - 9\) (cộng cả hai vế với -9).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vận dụng 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 35)

Hướng dẫn giải

Chi phí ăn uống của mỗi người là \(60 + 60 + 30 = 150\) (nghìn đồng).

Gọi x là số bạn nhiều nhất có thể tham gia được buổi đi dã ngoại.

Chi phí ăn uống cho x bạn là \(150x\) (nghìn đồng).

Tổng chi phí phải trả cho buổi dã ngoại có x bạn tham gia là \(150x + 17000\) (nghìn đồng)

Mà tổng số tiền tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng nên ta có \(150x + 17000 \le 30000\) (nghìn đồng)

Ta có \(150x \le 13000\) (cộng cả hai vế với -17000)

Hay \(x \le \frac{{260}}{3}\) (nhân cả hai vế với \(\frac{1}{{150}}\))

Mà \(\frac{{260}}{3} \approx 86,\left( 6 \right)\) nên số người tham gia tối đa là 86 bạn.

Vậy có thể tổ chức nhiều nhất tối đa 86 bạn tham gia được.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)