Cho 55g hon hop 2 muối Na2Co3 td hết với H2So4 loãng thu dc hh khí A có tỷ khối đối với hidro là 24. %khoi lg moi muoi trong hh đầu la?
Hỏi đáp
Cho 55g hon hop 2 muối Na2Co3 td hết với H2So4 loãng thu dc hh khí A có tỷ khối đối với hidro là 24. %khoi lg moi muoi trong hh đầu la?
Nung nóng 100g hh gồm Na2Co3 và NaHCo3 cho đến khối lg ko đổi còn lại 69g chất rắn . Thành phần % khoi lg mỗi chat trong hh đầu?
-Gọi số mol NaHCO3 ban đầu là x, số mol Na2CO3 ban đầu là y
2NaHCO3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Na2CO3+CO2+H2O
x\(\rightarrow\)..................\(\dfrac{x}{2}\)
-Chất rắn là Na2CO3:\(\dfrac{x}{2}\)+y mol
\(\dfrac{x}{2}\)+y=\(\dfrac{69}{106}\approx0,65\left(1\right)\)
Ngoài ra : 84x+106y=100(2)
-Giải hệ (1,2) có: x=1 và y=0,15
%NaHCO3=\(\dfrac{1.84}{100}.100=84\%\)
%Na2CO3=100%-84%=16%
đốt cháy 12 gam cacbon trongn oxi dư thu đc khí co2 cho toàn bộ khi thu đc tác dụng vs dung dịch naoh 2M . tìm Vnaoh
a chỉ tạo muối nahco3 vad không dư co2
b chỉ tạo muối na2co3 và không dư naoh
c tạo cả hai muối trong đó CM( nahco3) = 1,5 * CM(na2co3) trong truong hop nay the tich naoh cần thêm vào đẻ thu đc 2 muối có nồng độ như nhau
ta có: nCO2 = nC
a. PTHH: CO2 + NaOH ➝ NaHCO3
=> nNaOH = nCO2
b. PTHH: CO2 + 2NaOH ➝ Na2CO3 + H2O
=> nNaOH = 2nCO2
c. Đề chưa rõ ràng. Vì hai ý CM(NaHCO3)=1,5CM(Na2CO3) mẫu thuẫn với ý thu được 2 muối có nồng độ như nhau. E ktra lại đề câu c nhé
bài 1 : Cho 4,48 lít hỗn hợp gồm CO, CO2 vào trong 200ml dung dịch ba(oh)2 0.5M . ta thu được 9.85g kết tủa . xác định % thể tích của CO trong hỗn hợp
bài 2 : Cho 6,72 lít CO qua 16g CuO nung nóng sau phản ứng ta thu được 14,4 gam chất rắn , xắc định khối lượng CuO chưa phản ứng . tính hiệu suất của phản ứng
bài 3 : cho 8.96l CO qua 23.2g Fe3O4 . nung nóng ta thu được m(g) chắt rắn , và V(l) khí X . cho khí X qua dung dịch Ba(OH)2 dư ta thu được 19.7(g) kết tủa . tìm m và hiệu suất của phản ứng (giả sử Fe3O4 chỉ tạo ra Fe)
giúp t nha!
à , Merry Christmas nhe :))
2.
CuO + CO -> Cu + CO2
nCO=0,3(mol)
mO bị khử=16-14,4=1,6(g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
Ta có:
nCuO tham gia PƯ=nO bị khử=0,1(mol)
mCuO tham gia PƯ=80.0,1=8(g)
nCO tham gia PƯ=nO bị khử=0,1(mol)
H=\(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
1. Khử hoàn toàn 10g hỗn hợp cuo và pbo bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra dẫn qua dd ca(oh)2 dư thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng cu và pb thu được sau phản ứng?
2. Cho khí CO khử hỗn hợp feo, fe2o3, fe3o4 thu được 4,48l khí CO2 (dktc) thoát ra. Tính thể tích CO đã tham gia vao phan ứng?
3. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại: feo, fe2o3, fe3o4, cuo và pbo bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2g. Tính thể tích khí CO đã tham gia vào phản ứng (dktc)?
1.
CuO + CO -> Cu + CO2 (1)
PbO + CO -> Pb + CO2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (3)
nCaCO3=0,1(mol)
Theo PTHH3 ta có:
nCO2(3)=nCaCO3=0,1(Mol)
Đặt nCu=a
nPb=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+224b=10\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
2.
XO + CO -> X + CO2
nCO2=0,2(mol)
Ta có:
nCO=nCO2=0,2(mol)
VCO=22,4.0,2=4,48(lít)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
moxit=mKL +m O bị khử
=>mO bị khử=16-11,2=4,8(g)\(\Leftrightarrow\)0,3(mol)
Ta có:
nO bị khử=nCO=0,3(mol)
VCO=0,3.22,4=6,72(lít)
chỉ dùng nước và co2 nhän biết caco3, baso4, ca(hco3)2, na2so4
Hoà tan các chất rắn vào nước:
- Chất tan trong nước: Ca(HCO3)2, Na2SO4 (nhóm 1)
- Chất không tan trong nước: CaCO3, BaSO4 (nhóm 2)
Sục khí CO2 vào các ống nghiệm chứa các chất ở nhóm 2 gồm (CaCO3 và H2O); (BaSO4 và H2O)
- Chất rắn tan dần: CaCO3
PTHH: CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
- Chất rắn không tan: BaSO4
Nhóm 1: không có cách phân biệt nếu chỉ dung CO2 và H2O
đốt cháy htoan 6g C trong oxi thu đc khí G có tỉ khối hơi với H2 là 18,8.
a. TÍnh tp % về thể tích của các khí trong G
b. dẫn G lội qua 100ml dd NaOH 4m thì thu đc dd H.hỏi H chứa những muối nào và bnhiu gam?
c. cho nước vôi trong cho đến dư vào trong H thì thu được tối đa bnhiu gam kết tủa?
dẫn 2,464l khí CO2 dktc qua 200ml dd NaOH thì thu đc dd L chứa 2 muối có tổng khối lượng là 11,44g
a. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
b. Tính KL từng muối có trong dd L
c. Cần bnhiu g dd Ba(OH)2 40% cho vào L để thu đc lượng kết tủa lớn
dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm co2 và co dktc có tỉ khối hơi đối với h2 là 18,8 qua 200ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được chất rắn B khí C và dung dịch D
a. Tính V khí C
b. Tính KL chất rắn B
Dẫn 7,2 gam hỗn hợp I chứa CO và CO2 qua nước vôi trong dư thì thấy thoat ra 2,24 lít khí D (đktc) và m gam kết tủa E.
a. tính thành phần % theo thể tích các khí có trong C
b. tính tỉ khối hơi của I với không khí
c. tính giá trị m
d. dẫn C qua bình chứa 16,8 gam CuO nung nóng, tính thể tích khí thu được sau phản ứng kết thúc