Nhận biết các kim loại Ag, Mg, Ba.
Nhận biết các kim loại Ag, Mg, Ba.
- Trích 3 kim loại trên ra 3 mẫu thử nhỏ
- Cho H2O lần lượt vào 3 mẫu thử, mẩy thử nào tan ra là Ba. Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là Ag và Mg
\(Ba+2H_2O--->Ba(OH)2+H_2\)
- Cho axit clohidric HCl lần lượt qua hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tan ra là Mg, mẫu thử còn lại không tan là Ag
\(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\)
- Vậy ta đã nhân ra được 3 kim loại trên
Chỉ dùng duy nhất một dung dịch nào sau đây để tách lấy riêng Cu ra khỏi hỗn hợp Cu, SiO2 và Cr2O3?
A, AgNO3 B, H2SO4 đặc nóng C, H2SO4 loãng D, NaOH đặc nóng
A không được vì Cu+AgNO3 => Cu(NO3)2
B không được vì Cu+H2SO4(đặc nong)=>CuSO4
C không được vì SiO2 không phản ứng với H2SO4 mk cũng không chắc lắm (khoảng 80% thôi)
=>D
Bạn kiểm tra lại nha
1,Hòa tan hết 1,08g hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí(đktc). Lượng Cr có trong hỗ hợp
A, 0,56g B, 0,52g C, 1,015g D, 0,065g
2,Trong thực tế để điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân nóng chảy, nên áp dụng cho chất nào sau đây:
A, AlCl3 B, Mg(OH)2 C, CuSO4 D, CaCl2
3Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử hoàn toàn a gam oxit sắt này bằng cacbon monooxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84g sắt và 0,448 lít khí cacbonic (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên là:
A, Fe2O3 B,Fe3O4 C, FeO D, FeO hay Fe2O3
Nêu hiện tượng và viết PTHH hoá xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Đổ một ít nước vào cốc đựng đất đèn
2/ cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylic
3/ Nhúng 1 cây đinh sắt vào cốc đựng giấm ăn
4/ Nhỏ một ít giấm vào cục đá vôi
5/ Nhỏ 1 vài giọt iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột
6/ Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng giấy quì tím
7/ Đốt 1 đoạn dây đồng trong lọ đựng khí clo
trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaCO3 , NaCl , BaSO4
- Cho hỗn hợp vào dd HCl dư => tách riêng phần ko tan thu được BaSO4.
=> dd sau pứ có NaCl, CaCl2 và HCl dư cho pư với Na2CO3 dư, tách lấy kết tủa thu được sau khi kết thúc pư sẽ đc CaCO3. Phần dịch lọc còn lại nhỏ từ từ dd HCl vào cho tới khi không còn khí thoát ra, cô cạn dd sau pứ sẽ được NaCl.
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaCl
HCl + Na2CO3 ---> NaCl + CO2 + H2O
cho các hóa chất: na2co3, bacl2, agno3, (nh4)3po4, mgso4, albr3 được sắp xếp trong 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 chất. hãy xác định các dung dịch đó
giúp mình vs
kamsamita :33
Để 2 chất cùng tồn tại trong 1 dd thì nó phải là cặp chất ko tác dụng dc với nhau.
dd1 : và
dd2 : và
dd3 : và ,dung dịch 3 này phải đảm bảo
nồng độ thấp
Để nhận biết các dd Ca(HCO3)2, (NH4)2SO4, CaCl2, AlCl3, FeCl3, 1 hs chỉ dùng dd NaOH. Học sinh này có nhận biết đc không. Tại sao??
Giúp em với ạ!!!!!!
Cho hỗn hợp rắn gồm K2o, BaO, Al2O3 . Hãy tách K, Ba, Al ra khỏi hỗn hợp trên sao cho khối lượng từng kim loại không đổi
Cho hỗn hợp x gồm Ba , Na, CuO, Fe2O3 trình bày phương pháp hóa học tách thu lấy từng kl từ hỗn hợp trên và viết phương trình minh họa
Cho hỗn hợp vào H20 => một phân tan, vớt phần không tan ra
*Phan tan: Cho Na2S04 vao dung dich chua NaOH va Ba(OH)2 => BaSO4 kết tủa vớt ra, con NaOH
Cho NaOH+HCl=> NaCl => điện phân nóng chảy ra Na (chat thu nhat) và Cl2
Còn BaSO4 thì nhiệt phân ra được BaO => BaO+Si=> BaSiO3+ Ba(chất thứ hai
*Phần không tan: Khu hai chất=> Cho Cu và Fe Vào H2SO4(loãng) => Cu không tan, dung dịch có FeS04 và H2S04 du (*)
Cu cho tác dụng với O2 ra CuO (chất thứ ba)
Cho dung dịch (*) tác dụng với Ba(OH)2 => thu kết tủa Fe(OH)2 nung ngoài không khí thu được Fe2O3 (chất cuối cùng)
Bạn xem sai sót chỗ nào không
Theo mik thì BaSO4 ko bị nhiệt phân đâu nhé
Nhận biết các chất rắn sau NaCl,Na2CO3,CaCl2,FeCl3