Nhận biết các chất rắn sau NaCl,Na2CO3,CaCl2,FeCl3
Để nhận biết dung dịch: NaCl, Cr2(SO4)3, AlCl3, Fe2(SO4)3 cần dùng một hóa chất nào sau đây? A. Ba(oh)2 B. Mg(oh)2 C. Bacl2 D. Dung dịch Hcl
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dung dịch sau
a/NaHCO3 ,Na2CO3
b/Ba(NO3)2 ,NaCl ,AlCl3 (chỉ dùng một thuốc thử)
chỉ câu b dùng một thuốc thử nhé
Nhận biết các kim loại Ag, Mg, Ba.
Nhận biết các chất khí sau SO2,CO2,CO,SO3,O2,H2S,H2
1,Hòa tan hết 1,08g hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí(đktc). Lượng Cr có trong hỗ hợp
A, 0,56g B, 0,52g C, 1,015g D, 0,065g
2,Trong thực tế để điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân nóng chảy, nên áp dụng cho chất nào sau đây:
A, AlCl3 B, Mg(OH)2 C, CuSO4 D, CaCl2
3Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử hoàn toàn a gam oxit sắt này bằng cacbon monooxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84g sắt và 0,448 lít khí cacbonic (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên là:
A, Fe2O3 B,Fe3O4 C, FeO D, FeO hay Fe2O3
Chỉ được dùng quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phuongs pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết phương trình hóa học (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
Fe(1)FeCl3(2)Fecl2(3)Fe(OH)2(4)Fe(OH)3