Câu 1: Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt tiếp xúc là μ t, phản lực mà mặt tiếp xúc tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật Fmst . Hệ thức là
A. Fmst = N chia μt
B. Fmst = μt nhân N2
C. Fmst = μt2 nhân N
D. Fmst = μt nhân N
Câu 1: Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt tiếp xúc là μ t, phản lực mà mặt tiếp xúc tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật Fmst . Hệ thức là
A. Fmst = N chia μt
B. Fmst = μt nhân N2
C. Fmst = μt2 nhân N
D. Fmst = μt nhân N
Câu trả lời đúng là A. Fmst = N chia μt.
Câu 15: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8 m/s2 còn trên Mặt Trăng là 1,6 m/s2. Nếu 1 nhà du hành vũ trụ từ Mặt Trăng lên sao hoả sẽ có
A. khối lượng là trọng lượng tăng lên
B. khối lượng và trọng lượng ko đổi
C. khối lượng ko đổi còn trọng lượng tăng xấp xỉ 6 lần
D. khối lượng ko đổi còn trọng lượng giảm xấp xỉ 6 lần
Đáp án đúng là C. khối lượng không đổi còn trọng lượng tăng xấp xỉ 6 lần.
Trọng lượng của một vật phụ thuộc vào gia tốc rơi tự do. Trên Mặt Trăng, gia tốc rơi tự do là 1,6 m/s2, gần 1/6 so với Trái Đất (9,8 m/s2). Khi nhà du hành vũ trụ từ Mặt Trăng lên sao Hỏa, gia tốc rơi tự do sẽ tăng lên gần 6 lần so với Mặt Trăng, tương đương với gia tốc rơi tự do trên Trái Đất. Do đó, trọng lượng của nhà du hành sẽ tăng xấp xỉ 6 lần, trong khi khối lượng của vật không thay đổi.
Câu 12: Một khối 10kg được treo bằng hai sợi dây. Mỗi sợi dây tạo với một góc 45o so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2 . Độ lớn của lực căng dây trong mỗi sợi gần với giá trị nào sau đây ?
A. 70N
B. 90N
C. 100N
D. 60N
\(P=mg=10.10=100\left(N\right)\)
Lực căng mỗi sợi dây là:
\(P^2=2F^2+2F^2.cos45^o\\ \Leftrightarrow100^2=2F^2\left(1+cos45^o\right)\)
=> `F=54(N)`
Chọn D
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với lực ma sát trượt ?
A. Lực luôn xuất hiện ở mặt tiếp túc và có hướng ngược với hướng chuyển động của vật
B. Lực luôn xuất hiện khi có sự biến dạng của vật
C. Lực luôn xuất hiện có ngoại lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên
D. Lực luôn xuất hiện khi vật đặt gần bề mặt Trái Đất
Đặc điểm phù hợp với lực ma sát trượt là A. Lực luôn xuất hiện ở mặt tiếp xúc và có hướng ngược với hướng chuyển động của vật.
Phân tích các lực tác dụng lên vật
a. Theo định luật II Newton ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\) (*)
Chiếu (*) lên trục xOy ta có:
Oy: P = N
Ox: \(F-F_{ms}=ma\)
\(\Leftrightarrow F-N\mu=ma\) \(\Leftrightarrow F-mg\mu=ma\)
\(\Leftrightarrow8-1.10.0,1=1.a\Rightarrow a=7\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b. Quãng đường vật đi được trong 10 giây là:
\(s=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}.7.10^2=350\left(m\right)\)
c. Để vật chuyển động thẳng đều thì \(Fcos30-F_{ms}=0\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{2\sqrt{3}}{3}\left(N\right)\)
Câu 3: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P=m.g
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật
C. Trọng lực tỉ lệ với khối lượng của vật
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
A, B, D đúng.
C: P=mg
Trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
Câu 3: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P=m.g
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật
C. Trọng lực tỉ lệ với khối lượng của vật
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về vận tốc là đúng?
A. Vận tốc là đại lượng vô hướng không âm
B, Vận tốc là đại lượng vô hướng có thể âm hoặc dương
C. Vận tốc là đai lượng vectơ có hướng là hướng của độ dịch chuyển
D. Vận tốc là dại lượng vectơ có hướng ngươc hướng với hướng của độ dịch chuyển
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tốc độ là đúng
A. Tốc độ là đại lương vô hướng không âm
B. Tốc độ là đại lượng vô hướng có thể âm hoặc dương
C. Tốc độ là đại lượng vectơ có hướng là hướng của độ dịch chuyển
D. Tốc độ là đại lượng vectơ có hướng ngươc hướng với hướng của độ dịch chuyển
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tổng hợp độ dịch chuyển là đúng
A. Tổng hợp các độ dịch chuyển là phép cộng các độ lớn
B. Tổng hợp các độ dịch chuyển bằng cách tổng hợp vectơ
C. Tổng hợp các độ dịch chuyển là phép nhân độ lớn
D. Tổng hợp các độ dịch chuyển bằng cách lấy tính vectơ
1 vật có khối lượng 500g, chuyển động nhanh dần đều với vận tóc ban đầu 2m/s. sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo F\(\kappa\)và lực cản Fc= 0,5 N.
a. tính độ lớn lực kéo.
b. sau 4s đó , lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại?
Câu 10: Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2 . Tỉ số trọng lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là
A. 0,9999
B. 1,0001
C. 9,8095
D. 0,0005
\(\dfrac{P_{đỉnh}}{P_{chân}}=\dfrac{9,809}{9,810}\approx0,9999\\ Chọn:A\)
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai
A. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi
B. Lực căng dây có phương nằm dọc theo dây nối
C. Lực căng dây luôn là nội lực
D. Một vật có thể thu gia tốc dưới tác dụng của lực căng dây
Đáp án đúng là C. Lực căng dây luôn là nội lực.
Phát biểu C là sai. Lực căng dây không luôn là nội lực. Nội lực là lực tác động trong một hệ thống đóng, trong khi lực căng dây thường là lực tác động từ một vật ngoại vi lên vật chính. Ví dụ, khi bạn kéo một vật bằng một dây, lực căng dây là lực tác động từ dây lên vật.