nhận biết dung dịch glucozo đ saccarozo , lòng trắng trứng gà , hồ tinh bột
nhận biết dung dịch glucozo đ saccarozo , lòng trắng trứng gà , hồ tinh bột
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho rượu etylic và các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng dưới đáy ống nghiện chất ban đầu là lòng trắng trứng gà
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là glucozo, saccarozo, hồ tinh bột (I)
- Cho vài giọt iot vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện dung dịch màu xanh chất ban đầu là hồ tinh bột
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là glucozo, saccarozo (II)
- Cho AgNO/NH3 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là glucozo
2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 2NH3 \(\rightarrow\) C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là saccarozo
cho dd rượu etylic có khối lượng 14,6 gam vào một lọ natri dư thì thu được 5,6 lít khí thoát ra ở đktc
a viết các phương tình hóa học đã xảy ra
b tìm khối lượng rượu có trong đ rượu etylic
Gọi : nH2O =x ; nC2H5OH = y
PTHH :
2Na + 2H2O - > 2NaOH + H2
xmol....xmol........................1/2xmol
2Na + 2C2H5OH - > 2C2H5ONa + H2
ymol....ymol ......................................1/2ymol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}18x+46y=14,6\\0,5\left(x+y\right)=0,25\end{matrix}\right.=>x=0,3;y=0,2\)
=> m(etylic) trong dd = 0,2.46 = 9,2(g)
đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit đktc H2s trong khi o2 dư thu khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch KOH 1,6 M
a tên muối được tạo thành
b tính CM các chất trong dung dichj sau phản ứng
a>.n H2S= 6,72/22,4 =0,3 mol
2 H2S + 3O2------> 2H2O +2SO2
0,3------------------->0,3----->0,3
n koh= CM.V= 1,6. 500/1000= 0,8 mol
Ta thấy n koh>nso2 nên muối tạo thành là k2so3
b> 2KOH +SO2 ---->K2SO3 +h2o
Ban đầu: 0,8.....0,3
Phản ứng 0,6....0,3
sau p/ứ: 0,2.......0.............0,3............0,3
CM k2so3 = n/V= 0,3/ 0,5=0,6 M
CM koh dư= n/V= 0,2/ 0,5=0,4 M
làm sạch các chất cho dưới đây
a rượu etyl axetat
b đường saccarrodo có lẫn hồ tinh bột
Bằng phương Pháp hoá học trình bày cách nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau:
a. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch HCl
b . Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
Viết phương trình hoá học
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử ko hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho BaCl2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử ko hiện tượng chất ban đầu là HCl
bn nào có đề thi hsg hóa 9 ko
đề chuyên nha mai mk đăg đề HSG tại h ko có ở đây
Câu I ( 3đ )
1.
Al4C3 \(\rightarrow\) CH4 \(\rightarrow\) C2H2 \(\rightarrow\) C6H6 \(\rightarrow\) Thuốc trừ sâu 6.6.6
2. Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất bột màu trắng sau: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí cacbonic hãy nhận biết các chất bột màu trắng và viết PTHH ( nếu có )
3. NaCl có lẫn các tạp chất là Na2SO4, Mg(HCO3)2, MgCO3. Hãy trình bày sơ đồ tách NaCl tinh khiết và viết PTHH minh họa
Câu II ( 2đ )
Hòa tan hết 16,8g hợp kim X gồm Cu, Ag bằng H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thì thu được khí A và hỗn hợp B
1. Cho khí A tác dụng vs nước brom dư dung dịch thu đc lại cho tác dụng với Ba(NO3)2 dư cuối cùng thu được 27,96g kết tủa. Ti1mh khối lượng của từng kim loại trong hợp kim
2. Cho khí A hấp thụ hết vào 200ml dung dịch NaOH 0,8M. Tínhkhối lượng muối sinh ra
Câu III ( 3đ )
Hỗn hợp X gồm 1,68 gam lim loại R và 1,16 gam oxit RxOy.
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd HCl dư thí thu đc 672ml khí (đktc)
- Nếu dẫn 1,12l khí CO đi qua hỗn hợp X trên thì thu đc hỗn hợp khí Y và kim loại R. Sục từ từ toàn bộ khí Y vào 1,5l dd nc vôi trong nồng độ 0,01m thì đc 1g kết tủa trắng
1. Tìm kim loại R và công thức RxOy
2. Tính tỉ khối hơi của Y vs heli
Câu IV ( 2đ )
Cho 3,96g hỗn hợp A gồm CH3COOH, CH3COONa tác dụng vs 250ml dd NaOH 0,3M thu đc dd B. Cô cạn dd B thu đc 6,51g chất rắn D. Nung chất rắn D vs vôi tôi xút thu đc V lít khí E (đktc) vs hiệu suất 80%
1. Viết các PTHH đã xảy ra
2. Tính V
Dẫn V lít CO2 vào bình chứa 500ml dd Ca(OH)2 0.05M kết thúc phản ứng thu được 1g kết tủa lọc kết tủa thu được 500ml dd A
a,Tính V?
b,Cho 500ml dd NaOH 0.01M vào dd A.Hãy xác định nồng độ CM các chất trong dd thu được
a)nCa(OH)2=0.05*0.5=0.025(mol)
Do sau khi lọc lấy kết tủa thì lại thu được 500 ml dung dịch A nên khí CO2 sẽ phản ứng với Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 (CO2 hết)
nCaCO3=1/100=0.01(mol)
Ta có phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 +H2O
0.01.........0.01............0.01..............(mol)
V=0.01*22.4=0.224(l)
b)Vdung dịch thu được=500+500=1000(ml)=1(l)
nNaOH=0.5*0.01=0.005
nCa(OH)2 (dư)= 0.025-0.01=0.015(mol)
CM Ca(OH)2 =0.015/1=0.015(M)
CM NaOH =0.005/1=0.005(M)
Hòa tan m gam hôn hợp A gồm Al2O3 và Fe2O3 cần 210 ml dd HCl 2M. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp Atreen tác dựng với dd NaOH hư thấy còn 8 gam chất rắn không tan. Tính % theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp A.
nA=\(\dfrac{11,5}{A}\)(mol)
PTHH 2A+Cl2----->2ACl
Theo phương trình =>nACl=nA=\(\dfrac{11,5}{A}\)(mol)
=>mACl=\(\dfrac{11,5}{A}.\left(A+35,5\right)=29,25\)(g)
=>A=23(Na)
Kim loại A là Natri
2A + Cl2 → 2ACl
Theo đlbtkl ta có
mA + mCl2 = mACl
⇒mCl2=mACl - mA
mCl2 = 29,5-11,5= 17,75 (g)
nCl2=\(\dfrac{17,75}{71}=0,25\left(mol\right)\)
theo PTHH: nA=2* nCl2 = 2*0,25=0,5 (mol)
MA=\(\dfrac{m}{n}=\dfrac{11,5}{0,5}=23\) (g/mol)
Vậy kim loại A hóa trị I là Na