ai giải chi tiết bài 3 sách giáo khoa môn sinh học lớp 12 trang 66 với aj
Hỏi đáp
ai giải chi tiết bài 3 sách giáo khoa môn sinh học lớp 12 trang 66 với aj
-Do gen quy dinh benh nam tren X khong alen tuong ung tren Y nen nguoi phu nu binh thuong (X^AX^-) co bo bi mu mau (X^aY) co kieu gen X^AX^a. Nguoi chong binh thuong co kieu gen X^AY
P: X^AX^a x X^AY
a) 1/4 b) o%( Cap vo chong nay khong sinh dc con gai bi mu mau)
một phân tử ADN dài 34*10^5A, trong đó loại A chiếm 20% tổng số nu. tính khối lượng phân tử, số liên kết hidro và số nu tuần loại của ADN
l = 34*105 Å => N = 34*105*2/3,4 = 2*106 (nu)
M = N*300 = 2*106 *300 = 6*108 (đvC)
A + G = 50%A = 20% = 20%* 2*106 = 4*105 nu = TG = 30% = 30%*2*106 = 6*105 nu = XH = 2A + 3G = 2*4*105 + 3*6*105 = 2,6*106 (lk)
n=(34*10^5):3.4*2=2*10^6
A=30%*(2*10^6)=6*10^5
SUY RA: G= ((2*10^6)-2*A)\2=4*10^5
M=2*10^6*300
H= 2A+3G
Cho đoạn mạch ARN : A-U-G-X-X-A-G-U
Một gen do đột biến mất một đoạn làm cho nucleotit loại T giảm đi 1/5, loại G giảm đi 1/10 so với khi chưa bị đột biến . Sau đột biến sao mã 2 lần và khi giải mã đã cần môt trường nội bào cung cấp 6864 axit amin
a) tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) tình số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN là bằng nhau
c) tính thời gian tổng hợp xong các protein ở mỗi mARN biết rằng thời gian giải mã một axit amin là 0,2 giây , khoảng cách đều giữa riboxom kế tiếp là 91,8Å
Thể khảm là gì?
Đột biến soma: Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, từ một tế bào bị đột biến thông qua nguyên phân nó được nhân lên thành mô, có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng. Nếu đó là đột biến gen trội sẽ được biểu hiện thành một phần của cơ thể, gọi là "thể khảm"
Khảm trong cấu trúc màng không thể gọi là thể,gọi là mô hình hoặc cấu trúc bạn ạ.
(thể khảm là thể có sự biểu hiện đb xôma ở chỉ 1 phần cơ thể)
Khảm có thể hiểu là các phần khác với cấu trúc nền đính trên nền.
Ở màng TB thì khảm biếu hiện ở 3 yếu tố:
Protein màng(kênh v/s,bơm ion...)
Colesteron(TB ĐV)
Glicoprotein(thụ thể)
Một số ý kiến cho rằng cả sợi tubulin trong cấu trúc khung xương TB cũng tính là khảm vào lớp kép Photpholipit
trên một thể đột biến có 2 hoặc nhiều kiểu gen khác nhau thì thể đột biến đó là thể khảm và được phát sinh trong nguyên phân
so sánh ADN trong nhân và ngoài nhân
trong nhân là mạch kép, mạch thẳng, chứa gen quy định hầu hết các tính trạng của cơ thể
ngoài nhân là kép vòng. chứa 1 số gen, có nguồn gốc từ vi khuẩn
ADN ngoài nhân thường di truyền theo dòng mẹ
ADN trong nhân di truyền phụ thuộc cả mẹ và bố
so sánh tái bản ,phiên mã và dịch mã
Giống nhau:
-Cả 3 cơ chế đều tổng hợp theo trình tự các nu trên mạch khuôn của ADN.
-Quá trình tổng hợp đều cần đến nguyên liệu, enzim xúc tác và năng lượng ATP
-Chiều tổng hợp luôn là 3' → 5'
-Các nuclêotit luôn lắp ráp theo NTBS
Khác nhau:
-----Cơ chế tự sao-----
-Nguyên liệu tổng hợp là các nuclêotit A,T,G,X
-Nguyên tắc bổ sung: A-T và G-X
-Diễn ra trên cả 2 mạch đơn của ADN theo chiều ngược nhau.
-Enzim tham gia tổng hợp lad ADN-polimeraza
-Cơ chế tổng hợp: Theo chiều 3' → 5' các nu tự do trong môi trường lần lượt đến lắp ráp với các nu trên mạch khuôn theo NTBS và hình thành liên kết hiđrô.
-Nguyên tắc tổng hợp: NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn.
-Kết quả: mỗi lần tự sao tạo nên 2 phân tử ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ.
-Ý nghĩa: là cơ sở hình thành NST kép đảm bảo cho các cơ chế nguyên phân giảm phân xảy ra bình thường, thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
-Nguyên liệu tổng hợp là các nuclêotit A,T,G,X
-Nguyên tắc bổ sung: A-T và G-X
-Diễn ra trên cả 2 mạch đơn của ADN theo chiều ngược nhau.
-Enzim tham gia tổng hợp lad ADN-polimeraza
-Cơ chế tổng hợp: Theo chiều 3' → 5' các nu tự do trong môi trường lần lượt đến lắp ráp với các nu trên mạch khuôn theo NTBS và hình thành liên kết hiđrô.
-Nguyên tắc tổng hợp: NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn.
-Kết quả: mỗi lần tự sao tạo nên 2 phân tử ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ.
-Ý nghĩa: là cơ sở hình thành NST kép đảm bảo cho các cơ chế nguyên phân giảm phân xảy ra bình thường, thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Cho 2 cây hoa thùân chủng cùng lòai giao phấn vs nhau đc F1 tíêp tục giao phấn vs nhau đc F2 . Xuất hịên hoa đỏ và vàng. Hịêu tỉ lệ giữa 2 lọai hoa này là 12,5%. Xác định quy lụât di truyền chi phối phép lai trên .
Do F2 chỉ xuất hiện hoa đỏ, vàng
=> Đỏ + vàng = 100%
Hiệu = 12.5%=> Tỉ lệ 2 loại hoa là 56.25% : 43.75%= 9/16: 7/16
=> Phép lai 1 tính trạng cho 16 tổ hợp=> có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ
Ở e.coli, promoter có vùng nào?
Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Đáp án C .bạn lưu ý rằng. đột biến thay thế một cặp nu còn được gọi là đột biến nguyên khung.Còn các đột biến như mất ,thêm 1 cặp nu gọi là đột biến dịch khung