Đặc điểm | Thằn lằn bóng đuôi dài | Chim bồ câu |
Hình thức thụ tinh | Thụ tinh trong, đẻ trứng, có cơ quan giao phối | Thụ tinh trong, đẻ trứng, không có cơ quan giao phối |
Số lượng trứng | 5 đến 10 trứng | 2 trứng mỗi lứa |
Đặc điểm vỏ trứng | Trứng có vỏ dai bao bọc
| Trứng có vỏ đá vôi bao bọc |
Sự phát triển của trứng | Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp | Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. |
Đặc điểm con non | Con tự kiếm ăn.
| Được chim bố và chim mẹ nuôi bằng sữa diều. |
động vật nào sau đây có khả năng nhịn đói trong thời gian dài: thằn lằn, trăn, rắn, gà, cá giúp mik với
Câu 1:
Các loài động vật có tim 3 ngăn, hô hấp hoàn toàn bằng phổi: bò sát (Thằn lằn bóng, rắn ráo, rừa núi vàng, ba ba, ...)
Câu 2:
Ở cá: máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Ở lưỡng cư: máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Câu 3:
| Đặc điểm thích nghi |
Lớp chim | + Thân hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay. + Da khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim làm bánh lái + Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có một chùm lông, sợi lông mảnh gồm một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ. + Cánh chim khi xòe tạo một diện rộng quạt gió. Khi cụp cánh chim gọn lại vào thân. + Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh. + Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng làm đầu chim nhẹ. + Cổ dài, đầu chim linh hoạt giúp phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai) tạo điều kiện thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông. + Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông giúp lông mịn, không thấm nước.
|
Bộ ăn thịt | + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. + Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. + Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi. + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm. + Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất. + Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
|
Bộ gặm nhấm | + Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm. |
C1: Vai trò của lớp chim , lấy ra đại diện cho từng vai trò đó?
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Phát tán cây rừng, thụ phấn cho hoa.
- Tác hại:
+ Hại nông nghiệp: ăn quả, hạt, ăn cá (chim bói cá).
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
Vai trò
Có lợi | Có hại |
Cung cấp thực phẩm cho con người | Ăn cá, cỏ, hạt, làm giảm nguồn cung cấp của sản xuất nông nghiệp |
Cung cấp lông để trang trí, làm cảnh | Động vật trung gian truyền bệnh |
Khi được huấn luyện có thể săn mồi, biểu diễn phục vụ du lịch | |
Ăn sâu bọ, động vật gặm nhấm có hại | |
Phát tán quả, hạt cho cây rừng, giúp thụ phấn cho cây trồng |
Tại sao lá cây có màu xanh? 🙄🙄
Lá cây có màu xanh vì trong đó có chất diệp lục, mà lục là màu xanh nên lá có màu xanh👓
Xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật với nhau và giải thích?
kết luận
di tích hoá thạch của của các động vật cổ có nhiều điểm giống nhau với ĐV ngày nay
những loại đv mới đc hình thành giống tổ tiên của chúng
phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc le cho ví dụ
- Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ.
Thú guốc chẵn | Thú guốc lẻ |
Có số ngón chân chẵn, có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. Đầu mỗi ngón có hộp sừng bảo vộ gọi là guốc. Sống đơn độc hoặc theo đàn. Đa số ăn thực vật, một số ăn tạp và nhiều loài nhai lại | Có số ngón chân lẻ, có một ngón chân giữa phát triển hơn. Ăn thực vật, không nhai lại. Sống từng đàn hoặc đơn độc, có sừng (tê giác) hoặc không có sừng (ngựa) |
-Bộ guốc chẵn : Số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại.:lợn , bò
- Bộ guốc lẻ :Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.: tê giác , ngựa
đặc điểm cấu tạo của ngành hạt kín
Chúng có một số đặc điểm chung như sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. ... Hạt nằm trong quả (ở hoa là noãn nằm trong bầu) - đây là một ưu thế của các cây hạt kín, vì hạt được bảo vệ tốt hơn.
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện.
- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (ở hoa là noãn nằm trong bầu) - đây là một ưu thế của các cây hạt kín, vì hạt được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
- Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
Nguồn: Nguyễn Thủy Tiên
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có đặc điểm chung là:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng
+ Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt, hạt được vỏ quả bao bọc kín
+ Có môi trường sống đa dạng, là nhóm thực vật tiến hoá nhất
thực vật có vai trò gì trong đời sống của con người
- Vai trò của thực vật đối với đời sống con người :
+ Cung cấp gỗ cho các ngành công nghiệp và xây dựng.
+ Cung cấp thức ăn cho con người.
+ Dùng làm thuốc.
Trong quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ và thải ra Khí Oxi đã cung cấp thức ăn cho động vật và giúp động vật hô hấp.
Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống của động vật. Chúng cung cấp thức ăn, oxi cho sự hô hấp, cung cấp nơi ở nơi sinh sản cho một số động vật.
Trong quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ và thải ra Khí Oxi đã cung cấp thức ăn cho con người và giúp con người hô hấp.
vai trò của thực vật đối với con người
Trong quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ và thải ra Khí Oxi đã cung cấp thức ăn cho động vật và giúp động vật hô hấp.
Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống của động vật. Chúng cung cấp thức ăn, oxi cho sự hô hấp, cung cấp nơi ở nơi sinh sản cho một số động vật.
- Thực vật có vai trò rất quan trọng đối với con người:
+ Cung cấp khí oxi cho con người, tạo bầu không khí trong lành, giảm tình trạng ô nhiễm môi trường.
+ Hạn chế hiện tượng lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất.
+ Bảo vệ và giữ mạch nước ngầm.
+ Cung cấp lương thực cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
+ Cung cấp dược liệu, làm cảnh, …
- cung cấp nơi ở cho động vật
- cung cấp thực phẩm cho động vật
- cung cấp khí ô xi cho động vật
- ddiefu hòa khí hậu giúp động vật cảm thấy dễ chịu