Mọi người giúp em với ạ ! Tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng . Trong các trường hợp sau :
a) số tinh trùng tạo thành là 512
b) số thể định hướng là 182
Mọi người giúp em với ạ ! Tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng . Trong các trường hợp sau :
a) số tinh trùng tạo thành là 512
b) số thể định hướng là 182
a)Số tế bào sinh tinh=số tinh trùng:4=512:4=128(tế bào)
b)Số tế bào sinh trứng = số thể định hướng:3=192:3=64 tế bào
sửa đề câu b luôn cho bạn nha.bạn chép sai đề r.Chúc bạn hok tốt
Một gen có chiều dài 4080 angstrong. tính số lượng từng loại nucleotit của gen, biết rằng số lượng nucleotit loại X bằng 2 lần so với số lượng loại nucleotit không bổ sung với nó.
mong các cô, thầy và các bạn giải giúp mình bài này...
-Tổng số nu của gen :
N=(4080:3,4).2=2400(nu)
Theo đề, ta có:
X=2A
Mà X+A=1200
<->2A+A=1200
<->3A=1200
<->A=400 (nu)
- Số lượng nu từng loại của gen :
A=T=400 (nu)
G=X=2A=2.400=800(nu)
Một gen có 2700 nucleotit và có hiệu số giữa A và G bằng 10%. tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen.
mong giải dùm mình một cách nhanh nhất có thể.
ta có A- G = 10 %(1)
mặc khac A+G=50%(2)
lấy (2)-(1):
ta có G=X=20% ( theo NTBS)
A=T=50%-G=50-20=30%
số lượng của từng nu là
A=T=(2700.30):100=810(nu)
G=X=(2700.20):100=540(nu)
+ Ta có: A + G = 2700 : 2 = 1350 nu (1)
A - G = 10% x 2700 = 270 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 810 nu; G = X = 540 nu
+ % từng loại nu của gen là: %A = %T = (810 : 2700) x 100 = 30%
%G = %X = 20%
Một gen có chiều dài 4080 angstrong và có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3
a) xác định số vòng xoắn và số nucleotit của gen.
b) tính số lượng từng loại nucleotit của gen
gọi: số vòng xoắn là S ta có
số nu trên ADN là N
chiều dài ADN là L
\(S=\dfrac{L}{20}=\dfrac{4080}{20}=204\left(vòng\right)\)
mặt khác ta lại có
\(N=34\cdot S=6936\left(nu\right)\)
theo NTBS ta có
A=T ; G=X
mà theo giả thiết ta có
(A+T)=2/3(G+X)
=> A=T=2/3G=2/3X
mà A+T+G+X=6936
=>A=T=1981 nu
G=X=1487 nu
a. Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
+ Số vòng xoắn của gen là: 2400 : 20 = 120 vòng xoắn
b. Ta có: A + G = 1200 nu (1)
+ (A + T)/ (G + X) = 2/3 \(\Leftrightarrow\) A/G = 2/3 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 480 nu, G = X = 720 nu
khi lại 2 quả thuần chủng với nhau được f1 quả tròn ngọt . cho f1 tiếp tục giao pphấn được f2 có kết quả như sau : 1 quả dài, ngọt : 2 quả tròn , ngọt : 1 quả tròn, chua
biện luận và viết sơ đồ lại từ P đến f2
cần gấp
F1:tròn, ngọt x tròn, ngọt
F2: 1 dài, ngọt : 2 tròn, ngọt : 1 tròn, chua = 4 tổ hợp = 2 x 2 =
+ Mỗi bên F1 cho 2 giao tử \(\rightarrow\) mỗi gen quy định 1 tính trạng và 2 gen nằm trên 1 NST (Gen liên kết)
+ Ta có: tròn : dài = 3 : 1 \(\rightarrow\) tròn là trội so với dài
ngọt : chua = 3 : 1 \(\rightarrow\) ngọt là trội so với chua
+ Qui ước: A: tròn, a: dài
B: ngọt, b: chua
\(\rightarrow\) tròn x dài: Aa x Aa
ngọt x chua: Bb x Bb
\(\rightarrow\) KG của F1 là: Ab/aB
P thuần chủng: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: KG: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
KH: 1 tròn, chua : 2 tròn, ngọt : 1 dài, ngọt
ở hoa dạ lan : D - hoa đỏ , d- hoa trắng.xác định F1 thu được khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa trắng
Cây hoa đỏ dị hợp có kiểu gen là : Dd cho hai loại giao tử là D,d
Cây hoa trắng có kiểu gen là:dd cho một loại giao tử là d
Sơ đồ lai
P: Dd_hoa đỏ * dd_hoa trắng
G. D, d. d
F1. 1Dd_hoa đỏ :1dd_hoa trắng
Bài 1:Một gen có 2400 nu trong đó 400nu loại A
a)tính khối lượng của gen
b)xác định số lượng Nu của từng loại của gen
c)khi gen tự nhân đôi 3 lần đã lấy bao nhiêu nu tự do
Bài 2:Gen B có khối lượng 36000 đvc bị đột biến thành gen b.Khi gen b tự nhân đôi đã lấy môi trường nội bào 1198nu tự do
a)Xác định đột biến từ gen B thành gen b
b)Chiều dài của gen B là bao nhiêu
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS MAI MK KT 15P Ạ.THANKS
bài 1
a)khối lượng của gen là: m=N .300 =2400 .300 =720000đvC
b)Số lượng nu từng loại của gen là
theo NTBS ta có
A=T=450 nu
G=X=(N-2A) /2=(2400-2 .450) /2 =750 nu
c)số nu mt cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần là
Amt=Tmt=A .(2k-1)=450 .(23-1)=3150 nu
Gmt=Xmt=G . (2k-1)=750 .(23-1)=5250 nu
Cho 1 đoạn mạch có trình tự nu như sau:
-ATX-XXA-GAG-TAT-XGX
a)Viết trình tự nu phát triển mạch bổ sung.Xác định số nu mỗ loại.
b)Viết trình tự nu phát triển mạch mARN tổng hợp từ mạch bổ sung
c)Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện như thế nào trog di truyền phân tử
bài 1 : Một tế bào sinh dưỡng ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.Tế bào thực hiện nguyên phân liên tiếp 5 lần. a.Xác định số tế bào con tạo thành ? b. Xác định số phân tử ADN có trong các tế bào được tạo thành biết cấu tạo của NST là 1 sợi ADN quấn quanh các hạt protein.
bài 2 : Một gen (đoạn ADN) có tổng số Nu là 3000, biết Nu loại A chiếm 20%. a.Tính số Nu mỗi loại của gen đó b.Tính chiều dài của gen trên ? c.Tính số liên kết Hidro có trong gen ?
Số lượng NST có trong các TB mới sinh ra: 23.2n=23.8=64( NST)
a.
N = 3000 nu
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
b.
A = A1 + T1 = A1 + 4A1 = 600 nu
-> A1 = 120 nu
-> T1 = 480 nu
G = G2 + X2 = X2 + 2X2 = 900 nu
-> X2 = 300 nu
-> G2 = 600 nu
c.
L = (3000 : 2) . 3,4 = 1500 Ao = 0,51 micromet
HT = 2N - 2 = 5998 lk
có thể được xử lý và trình diện với các tế bào T gây độc CD8 bởi bất kỳ tế bào có nhân nào bởi vì tất cả các tế bào có nhân đều biểu hiện các phân tử MHC class I. Bằng cách mã hóa protein cản trở quá trình này, một số virut (ví dụ như cytomegalovirus) có thể tránh được việc bị loại bỏ.