Cho m gam glucozơ lên men rượu,khí thoát ra dc dẫn vào dd nước vôi trong(có dư)thu dc 55,2 g kết tủa trắng.Tính khối lượng glucozơ đã lên men ,biết hiệu suất phản ứng lên men là 92%
Cho m gam glucozơ lên men rượu,khí thoát ra dc dẫn vào dd nước vôi trong(có dư)thu dc 55,2 g kết tủa trắng.Tính khối lượng glucozơ đã lên men ,biết hiệu suất phản ứng lên men là 92%
nCaCO3 =nCO2=55,2/100=0,552 mol
C6H12O6 =>2C2H5OH + 2CO2
0,276 mol<= 0,552 mol
=>nC6H12O6 thực tế=0,276/92%=0,3 mol
=>mGlucozơ=0,3.180=54g
Cũng đề trên câu d/cho toàn bộ ru7o75u thu dc tr6n t/d với 300ml dd CH3COOH 2M(xúc tác thích hợp)thu dc 33 g este.Tìm hiệu suất phản ứng este hoá
Câu 36: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m
gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam
hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư
thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m +m’) là
A. 96,14. B. 88,24. C. 94,28. D. 86,42.
giup minh voi
Mn cho mình hỏi tại sao pứ tráng gương của glucozo mà pt lại viết là td với Ag2O mà không phải là AgNO3
- AgNO3/NH3 là cách viết đầy đủ của thuốc thử Tollens, khi bạn gặp đề bài yêu cầu viết phương trình phản ứng hay hoàn thành dãy chuyển hóa thì phải viết dạng đầy đủ của nó là [Ag(NH3)2]OH đối với chương trình nâng cao hoặc AgNO3 + NH3 + H2O đối với chương trình chuẩn
* AgNO3 + 3NH3 + H2O = [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
- Ag2O là cách viết đơn giản hóa bạn nên sử dụng khi làm bài tập, trong đó người ta bỏ qua môi trường NH3
hoàn thành PTHH theo cơ sở sơ đồ sau: Glucozo --> C2H2OH --> CH3COOH --> CH3COOC2H3 --> CH3COONa
Khi lên men Glucozo, người ta thấy thoát ra 5,6 l khí Cacbonic ở đktc(Hiệu suất của quá trình lên men là 95%)
a,Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
b,Tính khối lượng Glucozo đã lấy lúc ban đầu
Ai giúp mình với
nCO2=5,6/22,4=0,25 mol
pt C6H12O6------------->2C2H5OH+2CO2
1 mol 2mol 2mol
0,125mol 0,25mol
m rượi etylic=0,25*46=11,5g
m glucozo lúc đầu =0,125*180*100:95=450/19 g
Khi lên men glucozơ, thấy thoát ra 33,6 lít khí CO2 ở đktc
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
b. Tính khối lượng glucozơ lúc ban đầu, biết hiệu suất phản ứng là 90%
nCO2 = 1,5 mol
C6H12O6 \(\xrightarrow[30-32^oC]{lênmen}\) 2C2H5OH + 2CO2
\(\Rightarrow\) mC2H5OH = 1,5.46.\(\dfrac{90}{100}\) = 62,1 (g)
\(\Rightarrow\) mC6H12O6 = 0,75.180.\(\dfrac{100}{90}\) = 150 (g)
Để điều chế 300gam dung dịch axit axetic 5% cần bao nhiêu lít dung dịch rượi etylic 9,2°,nếu hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượi etylic có khối lượng riêng là 0,8g/ml
Bạn xem lại đề nha , mình nghĩ đề thừa . Nếu bỏ ở chỗ nồng độ rượu hoặc bỏ ở chỗ khối lượng riêng của rượu etylic. còn mình tự bỏ chỗ khối lượng riêng . bạn thấy sai ở đâu thì comment dưới .
pthh :
C2H5OH + O2 ---> CH3COOH + H2O
mCH3COOH = 300 x 5% = 15 (g)
=> nCH3COOH = 15 : 60 = 0,25 (mol)
từ pthh => nC2H5OH(phản ứng) = nCH3COOH = 0,25 (mol)
Do hiệu sất của phản ứng là 80%
=> Số mol C2H5OH ban đầu là :
nC2H5OH = nC2H5OH : 80% = 0,25 : 80% = 0,3125 (mol)
=> mC2H5OH = 0,3125 x 46 = 14,375 (g)
Do độ rượu của rượu etylic là 9,2 độ
=> cứ 100 ml rượu trên chứa 9,2 g C2H5OH
=> Cứ 0,1 l rượu tren chứa 9,2 g C2H5OH
=> Cần số lít rượu etylic 9,2 độ là :
14,375 x 0,1 : 9,2 = 0,15625 (lít)
Vậy cần 0,15625 lít rượu etylic 9,2 độ
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 22,4 lít khí CO2 ở đktc. Khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu là:
A. 900g |
B. 90g |
C. 9g |
D. 0,9g |
\(n_{CO_2} = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{xt,t^o}2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ n_{glucozo} = \dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,5(mol)\\ m_{glucozo} = 0,5.180 = 90(gam)\)
Chọn đáp án B
Bằng phương pháp hoá học phân biệt. a) dung dịch glucozơ,dung dịch saccarozơ,dung dịch tình bột,dung dịch protein. b) nước, rượu etylic, axit axetic
Giúp mk câu 356 vs ạ.