nCO2 =4,48/22,4 =0,2 mol
C2H6O + 3 O2 -> 2 CO2 + 3 H2O
0,1 mol 0,3 mol <- 0,2 mol
a. mC2H6O= 0,1*46=4,6 g
b. VO2= 0,3*22,4=6,72 l
Vkk = 5*VO2 =5*6,72 = 33,6 l
Cho 90 gam glucozo lên men rượu ở nhiệt độ thích hợp.
a, Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc
b, Tính thể tich Rượu etylic thu được sau khi lên men. Biết D rượu= 0,8 g//cm3 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
c, giải sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. Tính thể tích rượu etylic thu được
C2H5OH->C2H4+H2O
Tính thể tích rượu 92 độ cần đưa vào p/ứ để thu dc 5,6 lít etilen(đktc).Biết hiệu suất p/ứ đạt 60%,D rượu etilic là 0,8g/ml
\(C_2H_5OH\xrightarrow[180^oc]{H_2SO_4\left(đ\right)}C_2H_4+H_2O\)
Khối lượng \(C_2H_5OH\) cần dùng là : \(\frac{5,6}{22,4}\times46\times\frac{100}{60}=19,167\left(g\right)\)
Thể tích \(C_2H_5OH\) : \(\frac{19,167}{0,8}=23,96\left(cm^3\right)\)
Thể tích 92o : \(\frac{23,96\times100}{92}=26,04\left(cm^3\right)\)
Từ 100 kg bột cưa (chứa 50% xenlulozơ) điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic 45°. Hiệu suất cả quá trình là 75%,khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.
mxenlulôzơ(C6H10O5)n=50kg=50000gam
=>n(C6H10O5)n=50000/162n=25000/81n mol
Viết sơ đồ cquá trình tạo ancol etylic
(C6H10O5)n=> nC6H12O6=>2nC2H5OH
25000/81n mol =>50000/81 mol
nC2H5OH=50000/81.75%=12500/27 mol
mC2H5OH=12500/27.46=21296,296 gam
=>VddC2H5OH=21296,296/0,8=26620,37ml
Thực tế Vrượu =26620,37/45%=59156,38ml=59,156lit
Lấy 200 ml rượu etylic 45° tác dụng với Na dư. Tính thể tích hidro thu được (đkc)
Vancol=200.45%=90ml=>m ancol=90.0,8=72g
=>n ancol=72/46=36/23 mol
VH2O=200-90=110ml=>mH2O=110g=>nH2O=55/9 mol
H2O + Na =>NaOH +1/2 H2
55/9 mol =>55/18 mol
C2H5OH + Na =>C2H5ONa +1/2 H2
36/23 mol =>18/23 mol
Tổng nH2=3,838 mol
=>VH2=85,974 lit
biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, khối lượng riêng của nước là 1g/ml. từ rượu etylic 80 độ làm cách nào để pha thành rượu etylic 30 độ?
Đốt cháy hoàn toàn 8,05 gam một rượu X có dạng CxHyO, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 4 g kết tủa và thấy khối lượng dung dịch tăng 20,85 gam so với dung dịch ban đầu.
a) Xác định CTPT của X. Viết các CTCT có thể có ứng với CTPT của X.
b) Hòa tan 9,2 gam X vào 200 g dung dịch CH3COOH 6% được dd Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với kim loại Na dư được V lít khí (đktc) và m gam chất rắn Z. Tính V và m.
Rượu A có công thức CnH2n+1OH, trong phân tử rượu B hơn rượu A một nhóm -CH2. Cho 11g hỗn hợp 2 rượu trên tác dụng với Na thì thu được 3,36l H2 (đktc).
a/ Xác định CTPT, CTCT của 2 rượu
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
a) Đặt công thức chung của 2 rượu là CmH2m+1OH ( \(m\ge0\) )
PTHH: CmH2m+1OH + Na ==> CmH2m+1ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
Ta có: nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> nCmH2m+1OH = 0,3 (mol)
=> mCmH2m+1OH = \(0,3\cdot M_{CmH2m+1OH}=0,3\cdot\left(14m+18\right)=11\)
Giải phương trình, ta được \(m=1,333\)
Vì rượu B hơn rượu A một nhóm -CH2
=> CTPT 2 rượu \(\left\{{}\begin{matrix}A:CH_3OH\\B:C_2H_5OH\end{matrix}\right.\)
b) Đã có CTPT 2 rượu, bây giờ bạn gọi số mol mỗi rượu, lập hệ 2 phương trình là ra...
có thể pha chế được bao nhiêu ml rượu 15o từ 500ml rượu 30o
Cho 200ml rượu etylic 92o tác dụng với Na. Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0.8 gam/ml, khối lượng riêng của nước là 1 gam/ml. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng