Có 3 bình đựng riêng biệt các dung dịch trong suốt sau : dd NaOH ; dd axit HCl ; dd Ca(OH)2 .Băng phương pháp nao nhận biết các dd trên
Có 3 bình đựng riêng biệt các dung dịch trong suốt sau : dd NaOH ; dd axit HCl ; dd Ca(OH)2 .Băng phương pháp nao nhận biết các dd trên
Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẩu thử và đánh số thứ tự. Nhúng quỳ tím vào các mẩu thử, nếu hóa đỏ là dd axit HCl, nếu hóa xanh là Ca(OH)2 và NaOH. Dẫn 2 chất còn lại qua khí CO2, nếu thấy xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2, còn lại là NaOH.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 và C3H8 trong oxi ko khi thu đc 61 6 g khí CO2
a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên
b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 đầu
3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g
a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư
b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
2) PTHH:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
a 2a a 2a
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\left(2\right)\)
b 5b 3b 4b
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CH4, b là số mol C3H8.Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,6\\44a+132b=61,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) \(\sum n_{O_2}=2a+5b=2.0,2+5.0,4=2,4\left(mol\right)\)
\(\sum V_{O_2\left(đktc\right)}=2,4.22,4=53,76\left(l\right)\)
\(\sum V_{KK}=\sum V_{O_2}.5=53,76.5=268,8\left(l\right)\)
b) \(\%CH_4=\dfrac{V_{CH_4}}{V_{hh}}=\dfrac{0,2.22,4}{13,44}=33,33\%\)
\(\%C_3H_8=100\%-33,33\%=66,67\%\)
B1: Gọi x, y lần lượt là số mol CuO, \(Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
2..............1...........2(mol)
x..............0,5x.......x(mol)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
3.............2..............1(mol)
3y..........2y...............y(mol)
Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}64x+168y=14,8\\80x+232y=19,6\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1,y=0,05
\(m_{Cu}:64.0,1=6,4\left(g\right)\)
% khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu:\(\dfrac{6,4}{14,8}.100\%=43,2\%\)
% khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu:100%-43,2%=56,8%
\(m_{CuO}:80,0,1=8\left(g\right)\)
% khối lượng CuO trong hh sau p/ư: \(\dfrac{8}{19,6}.100\%=40,8\%\)
% khối lượng \(Fe_3O_4\)trong hh sau p/ư:100%-40,8%=59,2%
3) PTHH:
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(4Ag+O_2\underrightarrow{t^o}2Ag_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: \(m_{O_2}=m_{cr}-m_{hh}=29,6-28=1,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Gọi số mol của Cu là a, số mol của Ag là b. Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}64a+108b=28\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{4}b=0,05\end{matrix}\right.\)
Hình như bị sao sao..................
1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 và C3H8 trong oxi ko khi thu đc 61 6 g khí CO2
a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên
b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 đầu
3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g
a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư
b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3.Lượng vôi sống thu đc từ 1 tấn đá ô chứa 10% tạp chất là bn tấn biết thành phần chính của đá vôi là CaCO3
Lượng đá vôi nguyên chất là: \(1-\left(\dfrac{10.1}{100}\right)=0,9\)( tấn ) \(=900000\left(g\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=\dfrac{900000}{100}=9000\left(mol\right)\)
Khối lượng vôi sống thu được:\(m_{CaO}=9000.56=504000\left(g\right)=0,504\)(tấn)
1. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra khi nhúng quỳ tím vào dung dịch chứa axit clohidric.
2. Hoàn thành pthh và cho biết loại phản ứng: K + H2O ------->
3. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, H2O.
Câu 1:
Hiện tượng: Qùy tím hóa xanh.
Câu 2:
PTHH: 2K + 2H2O -> 2KOH + H2
Câu 3:
Dùng quỳ tím nhận biết nha:
- Nếu như quỳ tím hóa xanh thì đó là dd H2SO4.
- Nếu như quỳ tím hóa đỏ thì đó là dd NaOH.
- Nếu quỳ tìm không đổi màu thì đó là nước.
Giúp mik câu 3&4 nha! Bạn nào có lòng tốt thỳ giải thích giúp mik chỗ chất dư luôn nha! Mik cảm ơn!
Câu 3:
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{9,125}{36,5}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH và đb, ta có:
\(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,05}{1}\)
=> HCl dư, Fe hết nên tính theo nFe.
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{HCl\left(dư\right)}=0,25-0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
a) Khối lượng HCl dư:
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,15.36,5=5,475\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 sinh ra (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 4:
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Theo PTHH và đb, ta có:
\(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,5}{1}\)
=> Zn hết, H2SO4 dư nên tính theo nZn.
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{H_2SO_4\left(phảnứng\right)}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ =>n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
a) \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
câu 3
Ta có phương trình hóa học
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
Theo đề bài ta có
nFe=\(\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
nHCl=\(\dfrac{9,125}{36,5}=0,25mol\)
a, Theo pthh
nFe=\(\dfrac{0,05}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,25}{2}mol\)
\(\Rightarrow\)HCl dư , sắt pư hết (tính theo số mol của Fe)
Sau pư số mol của HCl là
nHCl=2nFe=2*0,05=0,1mol
\(\Rightarrow\)mHCl dư sau pư là
mHCl=(0,25-0,1)*36,5=8,76 g
b, Theo pthh ta có
nH2=nFe=0,05mol
\(\Rightarrow\)VH2=22,4*0,05=1,12 l
Mb đang onl giúp mik vs nha! Cần gấp Y_Y !!!
Câu 6:a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b)\(n_{H_2}:\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1...............2...........................1(mol)
0,25...........0,5,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,0,25(mol)
\(m_{Fe}:56.0,25=14\left(g\right)\)
c)\(m_{HCl}:36,5.0,5=18,25\)
d)\(n_{CuO}:\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
1.............1...........1..............(mol)
0,1........0,1..........0,1............(mol)
=>Hidro dư
\(m_{Cu}:0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Câu 5:
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b)\(n_{Mg}:\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
1..............2...............1.............1(mol)
0,15..........0,3............0,15.......0,15(mol)
\(m_{MgCl_2}:0,15.95=14,25\left(g\right)\)
\(V_{H_2}:0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c)\(m_{HCl}:0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
d)\(n_{CuO}:\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
1.............1..........1..............(mol)
0,15........0,15......0,15.........(mol)
\(m_{Cu}:0,15.65=9,75\left(g\right)\)
\(m_{CuO}dư:\left(0,2-0,15\right).80=4\left(g\right)\)
Gọi tên giúp em hai hợp chất này với ạ: NaHSO3 , NaH2PO4
@Rainbow @Hoàng Tuấn Đăng
Đọc tên:
- NaHSO3 : Natri Hidrosunfit
- NaH2PO4: Natri Đihiđrophotphat
lấy 4g oxit bazơ đem khử hoàn toàn H2 thi thu được 2.8 g kim loại
a, tính oxit rồi gọi tên nó
b,nó có bazơ tương ứng là gì? tên gọi
goi ten kloai la M va co hoa tri la x
CTHH: M2Ox
\(M_2O_x+xH_2\rightarrow2M+xH_2O\)
pt: 2M+16x 2M (g)
de: 4 2,8 (g)
ta co: 8M=5,6M+44,8x
\(\Rightarrow2,4M=44,8x\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{56}{3}x\)
bien luan: * \(x=1\Rightarrow M=\dfrac{56}{3}\left(loai\right)\)
* \(x=2\Rightarrow M=\dfrac{112}{3}\left(loai\right)\)
* \(x=3\Rightarrow M=56\left(nhan\right)\)
A, vay kloai do la Fe
Fe2O3: Sat (III) oxit
bazo tuong ung: Fe(OH)3: Sat (III) hidroxit
nung 23,1 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 trong ko khí đến khới lượng ko đổi thu đc hỗn hợp chất răn mới có khới lượng là 25,02 g
a,tinh thể tích khí oxi (đktc)tham gia pư
b,tinh thanh phan% khới lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau pư
\(2Zn\left(0,12\right)+O_2\left(0,06\right)\rightarrow2ZnO\left(0,12\right)\)
Khối lượng của chất rắn tăng thêm chính là khối lượng O tham gia phản ứng
\(\Rightarrow m_O=25,02-23,1=1,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{n_O}{2}=\dfrac{1,92}{16.2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
Khối lượng các chất trong hỗn hợp trước phản ứng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,12.65=7,8\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=23,1-7,8=15,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{7,8}{23,1}.100\%=33,77\%\\\%Al_2O_3=100\%-33,77\%=66,23\%\end{matrix}\right.\)
Khối lượng các chất trong hỗn hợp sau phản ứng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnO}=0,12.81=9,72\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=25,02-9,72=15,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{9,72}{25,02}.100\%=38,85\%\\\%Al_2O_3=100\%-38,85\%=61,15\%\end{matrix}\right.\)