Hoà tan V lít SO2 trong H2O dư. Cho nước brôm vào dd cho đến khi xuất hiện màu nước brôm, sau đó cho thêm dd BaCl2 cho đến dư, lọc và làm khô kết tủa thì thu được 2,33g chất rắn. Viết các PT và tìm V?
Hoà tan V lít SO2 trong H2O dư. Cho nước brôm vào dd cho đến khi xuất hiện màu nước brôm, sau đó cho thêm dd BaCl2 cho đến dư, lọc và làm khô kết tủa thì thu được 2,33g chất rắn. Viết các PT và tìm V?
Hòa tan 2g kim loại thuộc nhóm IIA vào 500ml ddH2SO4 xM loãng, vừa đủ, thu được dd A và V lít khí (dktc). Sau đó cô cạn dd A người ta thu được 6,8g muối khan.
xác định và tên kim loại chưa biết, tính V
cho từ từ bột NaHSO3 vào dung dịch A đến khi phản ứng kết thúc thấy đã dùng hết 4,16 gam NaHSO3và thu được dung dịch B
Tính : khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
nồng độ phần trăm các chất trong B.
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được khí SO2 và dung dịch A. Dẫn khí SO2 vào nước Clo dư, dung dịch thu được lại cho tác dụng với dung dịch Ba(NO3) 2 dư thu được 20,97 gam kết tủa trắng.
a. Tìm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b.Cho từ từ bột NaHSO3 vào dung dịch A đến khi phản ứng kết thúc thấy đã dùng hết 4,16 gam NaHSO3 thu được dung dịch B. Tính:
-mddH2SO4 đã dùng.
-Nồng độ phần trăm các chất trong B.
Cho 5.06 g hỗn hợp gồm Cu ,Fe ,Zn cho tác dụng với dd H2SO4 loãng thu đc 672 ml khí H2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp đó td với H2SO4 đặc nguội thu đc 1.568l khí SO2. Tính klượng mỗi kim loại ban đầu. Bài này làm sao v ?
gọi x,y,z là mol Cu,Fe,Zn
=>\(\left\{{}\begin{matrix}64x+56y+65z=5,06\\y+z=\dfrac{0,672}{22,4}\\x+z=\dfrac{1,568}{22,4}\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,01\\z=0,02\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}mCu=3,2\\mFe=0,56\\mZn=1,3\end{matrix}\right.\)
cho 32.5g Fe, Zn, Al vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 17,92 lít SO2 đktc. tính khối lượng mỗi muối thu được
Khi cho 32.5g Fe, Zn, Al vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì :
\(2Fe+6H_2SO_4 đặc -t^o->Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(Zn+2H_2SO_4 đặc -t^o->ZnSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(2Al+6H_2SO_4 đặc -t^o->Al_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(nSO_2=0,8(mol)\)
\(=>mSO_2=51,2(g)\)
TheO PTHH: \(nH_2SO_4 đặc (pứ)=2.nSO_2=1,6(mol)\)
\(=>mH_2SO_4đặc (pứ)=156,8(g)\)
TheO PTHH: \(nH_2O=2.nSO_2=1,6(mol)\)
\(=>mH_2O=28,8(g)\)
Ap dung ĐLBTKL, ta có:
\(m muối=m hỗn hợp +mH_2SO_4đ-mSO2-mH_2O\)
\(<=>m muối=32,5+156,8-51,2-28,8\)
\(<=>m muối=109,3(g)\)
Cho 3,87 gam gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch H2SO4 (dư) được đung dịch B và 4,368 lít khí H2 ở đktc. phần trăm khối lượng Mg Và Al trong hỗn hợp đầu là ?
Mọi người giúp với ạ .
Theo đề, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,368}{22,4}=0,195\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của \(Mg,Al\) phản ứng trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2 \left(1\right)\)
Số mol: \(x---------->x\)
\(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(2\right)\)
Số mol: \(y------------>\dfrac{3}{2}y\)
Theo đề, ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=3,87\\x+\dfrac{3}{2}y=0,195\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}0,06\left(mol\right)\\0,09\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,06.24=1,44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{1,44}{3,87}=37,2\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-37,2\%=62,8\%\)
Cho 15.4 g hốn hợp Mg, Zn tác dụng với 62g dd H2SO4 60% thu được 6,72 lít khí H2 ở Đktc
a, tính khối lượng muối tạo thành
b, tính CM các chất trong dd sua phản ứng ? Giả sử Vdd thay đổi không đáng kể
Hòa tan 21.6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong 122.5 gam dung dịch H2SO4 80% đặc nóng dư.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thấy thoát ra 8.96 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch B
Tính C% mỗi chất trong dung dịch.
một axit thương mại có nồng độ 96% và khối lượng riêng là 1.83g/cm^3. khi pha loãng 100ml dd trên vào nước được dd có nồng độn 30%. tính thể tích nước đã dùng