vẽ sơ đồ thể hiện tiềm năng kinh tế biển của vùng duyên hải nam trung bộ ? hãy nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường biển
vẽ sơ đồ thể hiện tiềm năng kinh tế biển của vùng duyên hải nam trung bộ ? hãy nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường biển
2.Nước ta đã tham gia những cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển. Chính phủ cũng đưa ra những kế hoạch hành động quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. Sau đây là một số phương hướng chính :
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ.
Tỉ trọng của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh thể hiện:
A. Diện tích đất nông nghiệp giảm mạnh
B Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm
C. Nông nghiệp vẫn phát triển nhưng công nghiệp và dịch vụ phát triển nhanh hơn
D Nông nghiệp và Công nghiệp đều phát triển
1.Nêu cơ cấu ngành dịch vụ nước ta
2. Đặc điếm phát triển ngành ngoại thương nước ta
3. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm
4. Nước ta có sự chuyển dịch kinh tế nào
1.Cơ cấu ngành dịch dụ nước ta :
-Dịch vụ các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người .
- Bao gồm 3 nhóm ngành :
+ DV tiêu dùng : thương nghiệp , dv sửa chữa , khách sạn ,nhà hàng , dv cá nhân và cộng đồng .
+DV sản xuất : giao thông vận tải , bưu chính viễn thông , tài chính , tín dụng , kinh doanh tài sản tư vấn .
+DV công cộng : khoa học công nghệ , giáo dục , y tế , văn hóa , thể thao , quản lí nhà nước , đoàn thể và bảo hiểm xã hội .
- Khi kinh tế phát triển thì dịch vụ trở lên đa dạng.
2.Ngoại thương nước ta :
- Là hoạt động kin tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta : giải quyết đầu ra cho các sản phẩm , đổi mới công nghệ , mở rộng sản xuất và cải thiện dời sống nhân dân .
-Xuất khẩu :hang công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp .
hàng công nghiệp nặng và khoáng sản .
hàng nông , lâm ,thủy sản .
- Nhập khẩu :máy móc, thiết bị , nguyên nhiên liệu , ít lương thực , thực phẩm và hàng tiêu dùng .thị trường mư bán chủ yếu là khu vực Châu A Thái Bình Dương , thị trường Châu  ,Bâc Mĩ .
3.Ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp ,được phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên , lao động đấp ứng thị trường trong nước và tạo được nguồn hàng xuất khẩu chủ lực và có tác dụng thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế .
4. Suwj chuyển dịch cơ cấu kinh tế :
-Chuyển dịch cơ cấu ngành : giảm tỉ trọng nông -lâm -ngue nghiệp , tăng tỉ trong công nghiệp - xây dựng ,dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn nhiều biến động .
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ : hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp , các lãnh thổ tập trung công nghiệp , dịch vụ tao nên các vùng kinh tế phát triển năng động .
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần inh tế : từ nên kinh tế chủ yếu là nhà nước và tập thể chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần : kinh tế nhà nước , kinh tế tập thể , kinh tế tư nhân , kinh tế cá thể và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài .
Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, thời kì 1990-2003(đơn vị %)
Tiêu chí/Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 |
---|---|---|---|---|
Nông thôn | 80,5 | 79,3 | 75,8 | 74,2 |
Thành thị | 19,5 | 20,7 | 24,2 | 25,8 |
Qua bảng trên em hãy:
a/ Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu dân số phân theo nông thôn và thành thị ở nước ta, thời kì 1990-2003
b/ Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét
a) Vẽ biểu đồ miền
b) Nhận xét:
- Tỉ lệ dân Nông thôn luôn lớn hơn dân thành thị (Nền kinh tế nước ta xuất phát từ nông nghiệp, dân số tập chung phần lớn ở nông thôn là chủ yếu)
- Tuy nhiên tỉ lệ có xu hướng thay đổi tăng ở thành thị và giảm ở nông thôn: 6,3% trong 13 năm. (Do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa kéo theo đó là đô thị hóa. Dân số từ nông thôn lên thành thị để kiếm việc làm => cơ cấu dân số thay đổi)
a) Vẽ biểu đồ miền
b) Nhận xét:
- Tỉ lệ dân Nông thôn luôn lớn hơn dân thành thị (Nền kinh tế nước ta xuất phát từ nông nghiệp, dân số tập chung phần lớn ở nông thôn là chủ yếu)
- Tuy nhiên tỉ lệ có xu hướng thay đổi tăng ở thành thị và giảm ở nông thôn: 6,3% trong 13 năm. (Do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa kéo theo đó là đô thị hóa. Dân số từ nông thôn lên thành thị để kiếm việc làm => cơ cấu dân số thay đổi)
Dựa vào Átlát trang 15, vùng ĐBSH có mật độ dân số (người/km 2 ) trung bình làA. trên 2000.B. từ 1001 – 2000.C. từ 501 – 1000.D. từ 201 – 500.
ai giải cho em câu 5 ý b với ạ
Giúp mik câu b với
- Tỷ lệ của Nội địa giảm nhẹ từ 33,7% năm 2010 xuống 31,9% năm 2015.
- Thành phần Nước ngoài tăng nhẹ từ 47,5% năm 2010 lên 48,0% năm 2015.
- Đầu tư từ nước ngoài cũng chứng kiến một sự tăng trưởng nhẹ, từ 18,8% năm 2010 lên 20,1% năm 2015.