NH4NH3 ---> N2+1/2 H2O +02
Viết quá trình oxi hoá khử
Nhanh tui cần gấp ạ!
NH4NH3 ---> N2+1/2 H2O +02
Viết quá trình oxi hoá khử
Nhanh tui cần gấp ạ!
\(2N^{+5} + 10e \to N_2 \\\)(nhận 10 electron)
\(2O^{2-} \to O_2 + 4e\) ( nhường 4 electron)
\(2N^{-3} \to N_2 + 6e\) ( nhường 6 electron)
Để thăng bằng electron(tổng electron cho bằng tổng electron nhận) thì tỉ lệ số phân tử NH4NO3 : số phân tử O2 là (4 + 6) : 10 = 10 : 10 = 1 : 1
\(NH_4NO_3 \xrightarrow{t^o} N_2 + O_2 + \dfrac{1}{2}H_2O\)
\(2N^{+5} + 10e \to N_2\)(nhận 10 electron)
\(2O^{2-} \to O_2 + 4e\)(nhận 4 electron)
\(2N^{-3} \to N_2 + 6e\)(nhận 6 electron)
Để thăng bằng electron thì tỉ lệ số phân tử NH4NO3 : số phân tử N2 là (4 + 6) : 10 = 10 : 10 = 1 : 1
\(NH_4NO_3 \xrightarrow{t^o} N_2 + \dfrac{1}{2}O_2 + 2H_2O \)
Hòa tan hết 24 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
Gọi
\(n_{Fe} = n_{Cu} = a(mol)\\ \Rightarrow m_{hỗn\ hợp} = 56a + 64a = 24(gam)\\ \Rightarrow a = 0,2(mol)\)
Khí có màu nâu đỏ : NO2
Bảo toàn electron :\(n_{NO_2} = 3n_{Fe} + 2n_{Cu} = 0,2.3 + 0,2.2 = 1(mol)\)
Suy ra : V = 1.22,4 = 22,4(lít)
hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau
h2o,ch4,hcl,nh3
- Trong H2O
+) Cộng hóa trị của H là 1
+) Cộng hóa trị của O là 2
- Trong CH4
+) Cộng hóa trị của C là 4
+) Cộng hóa trị của O là 1
- Trong HCl
+) Cộng hóa trị của H là 1
+) Cộng hóa trị của Cl là !
- Trong NH3
+) Cộng hóa trị của N là 3
+) Cộng hóa trị của H là 1
Cho các chất sau: HCl, NaCl, CO2, K2O, MgCl2, Al2O3, CH4, N2, C2H4, biết độ âm điện (cho XK=0,8; XN=3,0; XH=2,1; XNa=0,9; XC=2,5; XO=3,5; XAl=1,5; XMg=1,31; XCl=3,0)
a) Hợp chất nào có liên kết ion? Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất.
b) Hợp chất nào có liên kết cộng hoá trị? Xác định cộng hoá trị của các nguyên tố trong hợp chát.
Fe3O4 + 8 HCL -> FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O
a)
\(n_{Cl_2} = \dfrac{6,72}{22,4}\ =0,3(mol)\)
mmuối= mkim loại + mCl2 = 8,3 + 0,3.71 = 29,6(gam)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒27x + 56y = 8,3(1)
\(2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\)
Suy ra : 1,5x + 1,5y = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra : x = 0,1 ; y = 0,1
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{8,3}.100\% = 32,53\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%\)
\(Đặt:n_{Al}=x\left(mol\right),n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=27x+56y=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=0.3\left(mol\right)\)
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^0}2AlCl_3\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^0}2FeCl_3\)
\(n_{Cl_2}=1.5x+1.5y=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=y=0.1\)
\(m_{Muối}=m_{AlCl_3}+m_{FeCl_3}=0.1\cdot133.5+0.1\cdot162.5=29.6\left(g\right)\)
\(\%Al=\dfrac{2.7}{8.3}\cdot100\%=32.53\%\)
\(\%Fe=100-32.53=67.47\%\)
Ai giúp mình câu 6,7,8 với ạ
1. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R có chứa 60% oxi về khối lượng
a) Tìm nguyên tố R
b) Cho 16g oxit cao nhất của R vào 144g H2O được ddX. tính C% của ddX
c) Nếu cho 12g oxit cao nhất của R vào 88g dd H2SO4 10% được ddY. Tính C% ddY
d) Để trung hòa ddX phải dùng bao nhiêu ml dd( KOH 1M ; Ba(OH)2 0.5M ).
hợp chất A có phân tử khối 175<A < 185 được tạo bởi kim loại R có hóa trị II và nhóm ngyên tử XOy có htri I. Biết rằng phần trăm khối lượng X trong A là 15,556% và y không lớn hơn 3. Xác định nguên tố R.
giúp em với ạ
Số Oxi hóa của Na2O.