Hợp chất A được tạo thành từ 2 nguyên tố X và Y có công thức phân tử là X,Y. X thuộc chu kì 4. Khối lượng phân tử của A là 94 đvC. Loại liên kết hóa học trong phân tử A?
1. Các nguyên tố X,Y,R thuộc chứ kì 3 trong bảng tuần hoàn và ko phải là nguyên tố khí hiếm . Hoá trị của X,Y,R trong oxit cao nhất lần lượt là x,y,r. Biết r-x =2 ; y-r =4. Tổng số hiệu nguyên tử của X,Y và R là?
2. Nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Trong oxit cao nhất của X , oxi chiếm 34,78% về khối lượng. Phân tử khối hợp chất khí của X vs Hidro là?
R là nguyên tố thuộc nhóm IVA. phần trăm khối lượng R trong hợp chất khí với hidro và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a:b=11:4, tìm R
1. Phân tử khối của muối \(R_2SO_4\) gấp 1,65 lần phân tử khối của \(RNO_3\). Hỏi trong trường hợp trên, số nguyên tử trong phân tử muối sunfat gấp bao nhiêu lần số nguyên tử trong phân tử muối nitrat?
2. Tìm công thức của những muối nitrat thỏa mãn:
a) Phân tử có 13 nguyên tử
b) Phân tử khối = 80
3.Kim loại X có hóa trị không đổi và nhỏ hơn 4. Phân tử muối sunfat (có gốc\(SO_4\)) của X nặng gấp 3 lần oxit của X . Tìm công thức 2 loại hợp chất trên.
4.Tổng số hạt cơ bản trong phân tử \(M_2O\) là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Cho biết nguyên tử oxi trong \(M_2O\) có 8 nơtron. Tìm M và cho biết hóa trị của M.
1. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R có chứa 60% oxi về khối lượng
a) Tìm nguyên tố R
b) Cho 16g oxit cao nhất của R vào 144g H2O được ddX. tính C% của ddX
c) Nếu cho 12g oxit cao nhất của R vào 88g dd H2SO4 10% được ddY. Tính C% ddY
d) Để trung hòa ddX phải dùng bao nhiêu ml dd( KOH 1M ; Ba(OH)2 0.5M ).
nguyên tử X có số hiệu nguyên tử bằng 7
a) cấu hình và xác định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn
b) công thức hợp chất khí của Y với hidro
c) viết công thức cấu tạo và công thức electron của hợp chất trên. Xác định hóa trị của Y