Unit ID. Grammar

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 11)

Hướng dẫn giải

The photo shows a happy couple, just married, exiting a building while their friends and family celebrate with lots of confetti. Everyone looks joyous, and the bride is holding a bouquet of flowers.

I have been to a wedding, and it was a beautiful event with a lovely ceremony, heartfelt speeches, and lots of dancing and laughter.

Dịch:

Bức ảnh chụp một cặp đôi mới cưới trông rất hạnh phúc. Họ đang rời khỏi một tòa nhà còn bạn bè và gia đình của họ ăn mừng với rất nhiều hoa giấy. Mọi người đều trông vui vẻ và cô dâu đang cầm một bó hoa.

Tôi đã từng dự một đám cưới, đó là một sự kiện rất đẹp với một buổi lễ trang trọng, những lời phát biểu chân thành, và mọi người cùng nhau cười đùa nhảy múa.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 11)

Hướng dẫn giải

1. learned – was studying

2. was snowing – were driving

3. grew – moved

4. got – had left

5. emigrated – started – was living

6. met – hadn’t seen

Dịch:

1 Anh trai tôi đã học lái khi anh ấy đang học đại học.

2 Tuyết rơi suốt thời gian chúng tôi lái xe đến Scotland.

3 Tôi lớn lên ở London, nhưng khi tôi 16 tuổi, nhà tôi chuyển đến Edinburgh.

4 Em gái tôi cuối cùng cũng có được công việc đầu tiên sau một năm tốt nghiệp đại học!

5 Mẹ tôi di cư đến New York và bà đã khởi nghiệp khi đang sống ở đó.

6 Tôi đã gặp người bạn thân nhất của tôi tối qua. Tôi đã không gặp cô ấy hơn một năm rồi!

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 11)

Hướng dẫn giải

1 been jogging          2 married

3 been raining           4 bought

Hướng dẫn dịch:

1 Mặt Mary đỏ bừng vì cô ấy đã chạy bộ được một tiếng đồng hồ.

2 Bố mẹ tôi đã kết hôn được 25 năm.

3 Trời đã mưa cả buổi sáng và tôi không nghĩ trời sẽ tạnh.

4 Chúng tôi vừa mua một ngôi nhà mới và sẽ chuyển vào tuần tới!

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 11)

Hướng dẫn giải

1 have just received                   2 haven’t seen

3 got                   4 went

5 was                   6 hadn’t gone

7 have been                   8 have been living

9 has been working                   10 has offered

11 learned                   12 was living

Giải thích:

1 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “just”: S (ngôi thứ nhất) + have + just + V3/ed.

2 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “since”: S (ngôi thứ nhất) + have + not + V3/ed.

3, 4, 5 Quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => S + V2/ed.

6 Quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed.

7 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “for”: S (số nhiều) + have + V3/ed.

8 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn đi kèm với “since”: S (số nhiều) + have been + V-ing.

9 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại: S (số nhiều) + has been + V-ing.

10 Hiện tại hoàn thành: S (số ít) + has + V3/ed.

11 Quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => S + V2/ed.

12 Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ: S (số ít) + was + V-ing.

Bài hoàn chỉnh:

I have just received just an email from my cousin Carl. I haven’t seen him since he got married last summer. We all went to the wedding. It was great fun. I hadn’t gone to a wedding before. Anyway,  he and Sally have been married for about nine months from now. They have been living in London since the marriage. According to Carl, Sally has been working really hard and her boss has offered her a job in the Paris office. That’s great news. She’s going to accept it. She learned French while she was living in France in the 1990s, so she’ll have no problem settling in there.

Hướng dẫn dịch:

Tôi vừa nhận được email từ anh họ Carl. Tôi đã không gặp anh ấy kể từ khi anh kết hôn vào mùa hè năm ngoái. Tất cả chúng tôi đều đi dự đám cưới đó. Thật là một cuộc vui. Trước đó tôi chưa từng đi dự đám cưới nào. Dù sao thì anh ấy và Sally đã kết hôn được khoảng chín tháng rồi. Họ đã sống ở London kể từ khi đó. Carl nói rằng Sally đã làm việc rất chăm chỉ và sếp cô ấy đã mời cô đến làm việc tại văn phòng ở Paris. Đúng là tin tốt. Cô ấy sẽ chấp nhận công việc đó. Cô ấy đã học tiếng Pháp hồi còn sống ở Pháp những năm 1990, vì vậy cô ấy sẽ không gặp vấn đề gì khi định cư ở đó.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 11)

Hướng dẫn giải

Gợi ý:

A: How many family events have you been to recently?

B: Quite a few – a couple of weddings, birthdays, and a family reunion. How about you?

A: Mostly weddings and a family barbecue.

B: At the weddings I’ve been to, there was a lot of dancing, while the family reunion got pretty wild with everyone catching up. What happened at yours?

A: One wedding had a surprise fireworks display, and during the barbecue, we played some hilarious family games. Good times, right?

B: Absolutely! Family events are always filled with memorable moments.

Dịch:

A: Gần đây bạn đã tham dự bao nhiêu sự kiện gia đình?

B: Cũng khá nhiều – một vài đám cưới, tiệc sinh nhật và tụ họp gia đình. Còn bạn thì sao?

A: Chủ yếu cũng là đám cưới và một bữa tiệc nướng gia đình.

B: Ở mấy đám cưới tôi tham gia, mọi người rất hay nhảy nhót, còn hôm tụ họp gia đình thì mọi người tham gia khá sôi nổi. Trải nghiệm của bạn thì sao?

A: Một đám cưới tôi tham dự có màn bắn pháo hoa bất ngờ. Còn trong bữa tiệc nướng, chúng tôi đã chơi một số trò chơi gia đình vui vẻ. Vui nhỉ?

B: Ừ, những sự kiện gia đình luôn tràn ngập những khoảnh khắc đáng nhớ.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)