Unit ID. Grammar

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn  Việt Dũng

Complete the text with the verbs in brackets. Use the correct tense from the two Learn this! boxes. (Hoàn thành đoạn văn với động từ trong ngoặc. Dùng đúng thì từ hai phần Learn this!)

I 1_____ just (receive) an email from my cousin Carl. I 2_____ (not see) him since he 3_____  (get) married last summer. We all 4_____(go) to the wedding. It 5_____ (be) great fun. I 6_____ (not go) to a wedding before. Anyway,  he and Sally 7_____ (be) married for about nine months from now. They 7_____ (live) in London since  the marriage. According to Carl, Sally 9_____ (work) really hard and her boss 10_____ (offer) her a  job in the Paris office. That's great news. She’s going to accept it. She 11_____ (learn) French while she 12_____ (live) in France in the 1990s, so she'll have no problem settling in there. 

Nguyễn  Việt Dũng
28 tháng 9 lúc 14:46

1 have just received                   2 haven’t seen

3 got                   4 went

5 was                   6 hadn’t gone

7 have been                   8 have been living

9 has been working                   10 has offered

11 learned                   12 was living

Giải thích:

1 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “just”: S (ngôi thứ nhất) + have + just + V3/ed.

2 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “since”: S (ngôi thứ nhất) + have + not + V3/ed.

3, 4, 5 Quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => S + V2/ed.

6 Quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed.

7 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “for”: S (số nhiều) + have + V3/ed.

8 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn đi kèm với “since”: S (số nhiều) + have been + V-ing.

9 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại: S (số nhiều) + has been + V-ing.

10 Hiện tại hoàn thành: S (số ít) + has + V3/ed.

11 Quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => S + V2/ed.

12 Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ: S (số ít) + was + V-ing.

Bài hoàn chỉnh:

I have just received just an email from my cousin Carl. I haven’t seen him since he got married last summer. We all went to the wedding. It was great fun. I hadn’t gone to a wedding before. Anyway,  he and Sally have been married for about nine months from now. They have been living in London since the marriage. According to Carl, Sally has been working really hard and her boss has offered her a job in the Paris office. That’s great news. She’s going to accept it. She learned French while she was living in France in the 1990s, so she’ll have no problem settling in there.

Hướng dẫn dịch:

Tôi vừa nhận được email từ anh họ Carl. Tôi đã không gặp anh ấy kể từ khi anh kết hôn vào mùa hè năm ngoái. Tất cả chúng tôi đều đi dự đám cưới đó. Thật là một cuộc vui. Trước đó tôi chưa từng đi dự đám cưới nào. Dù sao thì anh ấy và Sally đã kết hôn được khoảng chín tháng rồi. Họ đã sống ở London kể từ khi đó. Carl nói rằng Sally đã làm việc rất chăm chỉ và sếp cô ấy đã mời cô đến làm việc tại văn phòng ở Paris. Đúng là tin tốt. Cô ấy sẽ chấp nhận công việc đó. Cô ấy đã học tiếng Pháp hồi còn sống ở Pháp những năm 1990, vì vậy cô ấy sẽ không gặp vấn đề gì khi định cư ở đó.