Unit 4D. Grammar

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 52)

Hướng dẫn giải

Josh is meeting Emma in France, specifically in Paris where he’s planning to take her to a Maroon 5 concert.

(Josh sẽ gặp Emma ở Pháp, cụ thể là ở Paris nơi mà anh đang dự định đưa cô đi xem concert của Maroon 5.)

Hướng dẫn dịch:

Hey Emma,

Gửi đến cậu lời chào từ Amsterdam! (Mặc dù lúc cậu đọc được những dòng này thì có lẽ tớ đã đến Berlin rồi.)

Amsterdam thật tuyệt! Tớ đã đi quá nhiều nơi, làm quá nhiều thứ rồi – tớ sợ là sẽ kiệt sức trước khi kết thúc chuyến đi này mất! May là tầm này ngày mai tớ sẽ đang ngồi thuyền đi trên kênh nên sẽ nhẹ nhàng hơn chút. Tớ mong là cậu không phải học nhiều quá – tớ sẽ nghĩ về cậu khi thư giãn trên thuyền! Thật hay là tháng sau cậu sẽ đến Paris với tớ. Đoán xem có chuyện gì nào? Maroon 5 đang lưu diễn ở đó đó! Tớ sẽ mua vé cho hai ta. Giờ thì tớ phải đi rồi, nhưng hứa với cậu sẽ gửi một tấm bưu thiếp khác ngay khi tớ đến Berlin.

Sớm gặp nhau nhé!

Josh

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 52)

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai

1 Chúng ta sử dụng thì hiện tại thay vì will hoặc be going to trong các mệnh đề thời gian trong tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: after (sau khi), as soon as (ngay khi), by the time (vào thời điểm), immediately (ngay lập tức), in case (trong trường hợp), once (một khi), the minute / the moment (ngay lúc đó), until (cho đến khi), when (khi).

I’ll write to you when I have time. (Tôi sẽ viết thư cho bạn khi nào có thời gian.)

KHÔNG DÙNG I’ll write to you when I’ll have time.

2 Trong mệnh đề thời gian trong tương lai, chúng ta thường sử dụng hiện tại hoàn thành thay vì tương lai hoàn thành cho những hành động đã hoàn thành trong tương lai.

I’ll phone as soon as I’ve checked in. (Tôi sẽ gọi điện ngay khi nhận phòng xong.)

KHÔNG DÙNG I’ll phone as soon as I’ll have checked in.

3 Trong mệnh đề thời gian trong tương lai, chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn thay vì tương lai tiếp diễn cho những hành động đang diễn ra trong tương lai.

This time tomorrow I’ll be sunbathing. I’ll think of you while I’m enjoying the sun! (Giờ này ngày mai tôi đang tắm nắng. Tôi sẽ nghĩ về bạn trong khi tận hưởng ánh nắng mặt trời!)

KHÔNG DÙNG I’ll think of you while I’ll be enjoying the sun!

Đáp án:

- “...by the time you read this, I’ll probably be travelling to Berlin.” (rule 1)

- “I’ll think of you while I’m relaxing on the boat!” (rule 3)

- “...I’ll send another postcard as soon as I’ve arrived in Berlin.” (rule 2)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 52)

Hướng dẫn giải

1. a

2. a

3. c

4. b

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy sẽ báo cho ta ngay khi anh ấy đến lễ hội.

2. Chúng ta sẽ ăn trưa sau khi đã đi tham quan vài nơi.

3. Nhà trọ sẽ không giữ phòng cho đến khi chúng ta thanh toán đầy đủ.

4. Bạn có thể viết vài tấm bưu thiếp khi đang ăn sáng.

5. Hãy bôi thật nhiều kem chống nắng phòng khi trời quá nóng.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 52)

Hướng dẫn giải

1 receive

2 will let

3 arrive

4 will catch

5 will have got

6 are waiting

7 sets

8 will build

9 have

Hướng dẫn dịch:

Hey Matt,

Ngay khi tớ nhận được vé cho lễ hội mà ta đã đặt, tớ sẽ báo cậu. Vé có thể đến vào ngày mai. Lộ trình sẽ đơn giản thôi. Khi đến ga, ta sẽ bắt chuyến tàu lúc 10 giờ và sẽ đến đó vào buổi trưa. Trong khi chờ dựng lều, ta sẽ mua ít đồ ăn uống ở cửa hàng tiện lợi gần đó. Khi mặt trời lặn, ta sẽ nhóm lửa và chuẩn bị bữa tối. Tớ rất mong được gặp cậu vào thứ Sáu tới.

Pete

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 52)

Hướng dẫn giải

1. By the time I get there, it’ll have been dark.

2. Once you’ve finished your homework, I’ll let you watch TV.

3. We won’t go out until Josh gets here.

4.We’ll pay for the room when we arrive.

5. He’ll email you after he’s talked to me.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi tôi đến đó thì trời sẽ tối rồi.

2. Sau khi con làm xong bài tập về nhà, mẹ sẽ cho con xem TV.

3. Chúng ta sẽ không đi đâu cho đến khi Josh đến đây.

4. Chúng ta sẽ thanh toán tiền phòng khi đến nơi.

5. Anh ấy sẽ gửi email cho bạn sau khi nói chuyện với tôi.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 52)

Hướng dẫn giải

- By the time I’ve left school, I’ll have decided on my career path.

- As soon as I finish this task, I’ll take a break and watch my favorite series on Netflix.

- The minute I get home, I’ll change into casual clothes and unwind.

Dịch:

- Khi tôi ra trường, tôi sẽ quyết định được con đường sự nghiệp của mình rồi.

- Ngay sau khi hoàn thành nhiệm vụ này, tôi sẽ nghỉ ngơi và xem series yêu thích trên Netflix.

- Ngay khi về đến nhà, tôi sẽ thay quần áo thoải mái và thư giãn.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)