Look at the photo. Where do you think this is? (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ đây là đâu?)
Look at the photo. Where do you think this is? (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ đây là đâu?)
Listen and complete the dialogue. (Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại.)
Jo: Hi, Tom. How was your trip to Japan?
Tom: It was a disaster! I (1) _____ read about their customs beforehand - then I (2) _____ not have embarrassed myself so badly.
Jo: Why? What happened?
Tom: Well, Aki’s parents took us to dinner one night. I had a really bad cold. Aki (3) _____ have told me not to blow my nose in public! Everyone kept staring. They (4) _____ have thought I was so rude! When Aki told me later, I felt terrible about it.
Jo: I’m sure you needn’t have done. How could you have known?
Tom: Anyway, I bought a gift for Aki’s parents. I sent it on Monday, so it (5) _____ have arrived by now. I probably didn’t need to send them anything, but I really wanted to apologise.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐáp án:
1 should
2 might
3 should
4 must
5 should
Hướng dẫn dịch:
Jo: Chào Tom. Chuyến đi Nhật của cậu thế nào?
Tom: Đúng là một thảm họa! Đáng lẽ tớ đã nên tìm hiểu trước về phong tục của họ - thì có lẽ tớ đã không thấy xấu hổ như vậy.
Jo: Sao thế? Chuyện gì đã xảy ra?
Tom: À, một tối nọ bố mẹ Aki đưa bọn tớ đi ăn tối. Tôi bị cảm nặng lắm. Aki đáng lẽ nên nhắc tớ không xì mũi ở nơi công cộng! Mọi người cứ nhìn chằm chằm. Họ chắc đã nghĩ tớ thật là thô lỗ! Sau bữa ăn Aki nói lại tớ mới thấy thật tồi tệ.
Jo: Ừm, chắc là cậu đã không nên làm vậy. Nhưng sao mà cậu biết được chứ?
Tom: Dù sao thì tớ cũng đã mua quà cho bố mẹ Aki. Tôi đã gửi quà vào thứ Hai nên bây giờ nó đã đến nơi rồi. Tớ không cần phải gửi quà cho họ nhưng mà tớ thực sự muốn xin lỗi.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Read the Learn this! box. Match the modal verbs from exercise 2 with the rules. (Đọc phần Learn this! Nối các động từ khiếm khuyết ở bài 2 với các quy tắc.)
LEARN THIS! Modals in the past a. We use may (not) / might (not) / could have + past participle to speculate about the past. We don’t use couldn’t have + past participle in this way. She might have been worried about something. b. We use should / shouldn’t have + past participle or ought (not) to have + past participle to say what the right or wrong way to behave was. He shouldn’t have left early. He ought to have stayed. c. We sometimes use an exclamation with might have + past participle or could have + past participle (but not may have + past participle or negative forms) to tell somebody how we think they should have behaved. You might have offered me a biscuit! I was starving! d. We use must have + past participle and can’t / couldn’t have + past participle to make logical deductions about the past. They can’t have known about the meeting. They must have misunderstood your email. e. We use should have + past participle and was supposed to + infinitive to talk about things we expect to have happened. She left an hour ago, so she should have reached the airport by now. She was supposed to take the tickets with her. |
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Động từ khiếm khuyết trong quá khứ
a Chúng ta sử dụng may (not) / might (not) / could have + quá khứ phân từ để suy đoán về quá khứ. Chúng ta không dùng couldn’t have + quá khứ phân từ theo cách này
She might have been worried about something. (Có lẽ cô ấy đang lo lắng về điều gì đó.)
b Chúng ta sử dụng should / should’t have + quá khứ phân từ hoặc ought (not) to have + quá khứ phân từ để nói cách cư xử đúng hay sai.
He shouldn’t have left early. He ought to have stayed. (Lẽ ra anh ấy không nên rời đi sớm. Lẽ ra anh ấy nên ở lại.)
c Đôi khi chúng ta sử dụng câu cảm thán với might have + quá khứ phân từ hoặc could have + quá khứ phân từ (nhưng không sử dụng may have + quá khứ phân từ hoặc dạng phủ định) để nói với ai đó chúng ta nghĩ họ nên cư xử như thế nào.
You might have offered me a biscuit! I was starving! (Bạn đáng lẽ nên mời tôi một chiếc bánh! Lúc ấy tôi đã chết đói!)
d Chúng ta sử dụng must have + quá khứ phân từ và can’t / couldn’t have + quá khứ phân từ để đưa ra suy luận có cơ sở về quá khứ.
They can’t have known about the meeting. (Họ không thể biết về cuộc họp.)
They must have misunderstood your email. (Chắc họ đã hiểu nhầm email của bạn.)
e Chúng ta sử dụng should have + quá khứ phân từ và was supposed to + nguyên thể để nói về những điều chúng ta đã mong đợi sẽ xảy ra.
She left an hour ago, so she should have reached the airport by now. (Cô ấy đã rời đi cách đây một giờ, bây giờ cô ấy chắc đã đến sân bay rồi.)
She was supposed to take the tickets with her. (Cô ấy nên mang theo vé.)
Đáp án:
- “I should have read about their customs beforehand” (rule b)
- “I might not have embarrassed myself so badly.” (rule a)
- “Aki should have told me not to blow my nose in public!” (rule e)
- “They must have thought I was so rude!” (rule d)
- “How could you have known?” (rule a)
- “I sent it on Monday, so it should have arrived by now.” (rule b)
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Underline the incorrect modal verb and replace it with a more suitable one. Sometimes more than one answer is possible. (Gạch dưới động từ khuyết thiếu và thay thế bằng từ phù hợp hơn. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời đúng.)
1. They mustn’t have seen Max – he’s away on holiday.
2. Joe knew about the strike. He must have warned me!
3. I couldn’t have yawned when Tim told that story. It was a bit rude of me.
4. It was so noisy. It’s possible he ought not to have heard us.
5. I emailed Erin a week ago, so she can’t have read it by now.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐáp án:
1. They mustn’t have seen Max. → They can’t have seen Max – he’s away on holiday.
2. He must have warned me! → Joe knew about the strike. He should have warned me!
3. I couldn’t have yawned when Tim told that story. → I shouldn’t have yawned when Tim told that story. It was a bit rude of me.
4. It’s possible he ought not to have heard us. → It was so noisy. It’s possible he might not have heard us.
5. she can’t have read it by now. → I emailed Erin a week ago, so she must have read it by now.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ không thể đã trông thấy Max được – vì anh ấy đang đi nghỉ.
2. Joe biết về cuộc đình công. Lẽ ra anh ấy nên nhắc tôi!
3. Lẽ ra tôi không nên ngáp khi Tim kể câu chuyện đó. Làm vậy có hơi thô lỗ.
4. Lúc đó rất ồn ào. Có thể anh ấy đã không nghe thấy chúng ta.
5. Tôi đã gửi email cho Erin cách đây một tuần nên cô ấy chắc đã đọc nó rồi.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Read the Look out! box. Then find examples of needn’t have and didn’t need to in exercise 2. (Đọc phần Look out! Sau đó tìm ví dụ về needn’t have và didn’t need to ở bài 2.)
LOOK OUT! needn’t have / didn’t need to 1 We use needn’t have + past participle to say an action that was done was unnecessary. The café isn’t open yet. I needn’t have got here so early! 2 We use didn’t need to + infinitive to say an action was unnecessary, whether or not it was done. The bus stopped nearby, so I didn’t need to walk far. |
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
LOOK OUT! needn’t have / didn’t need to
1 Chúng ta sử dụng needn’t have + quá khứ phân từ để nói một hành động đã được thực hiện là không cần thiết.
The café isn’t open yet. I needn’t have got here so early! (Quán cà phê vẫn chưa mở cửa. Đáng lẽ tôi không cần phải đến đây sớm thế!)
2 Chúng ta sử dụng didn’t need to + nguyên thể để nói một hành động là không cần thiết, bất kể hành động đó đã được thực hiện hay không.
The bus stopped nearby, so I didn’t need to walk far. (Xe buýt dừng gần đó nên tôi không cần phải đi bộ xa)
Đáp án:
- “I’m sure you needn’t have done.”
- “I probably didn’t need to send them anything, but I really wanted to apologise.”
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Look at the sentence. Are both verbs correct, or only one? Explain the difference between them. (Nhìn câu dưới. Hai lựa chọn đều đúng hay chỉ một lựa chọn đúng? Giải thích sự khác biệt.)
The hotel provided towels, so I didn’t need to take / needn’t have taken any.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐáp án:
Both verbs are correct.
- The hotel provided towels, so I didn’t need to take any: taking towels was unnecessary, but it is unknown whether the speaker did it or not.
- The hotel provided towels, so I needn’t have taken any: taking towels was unnecessary, but the speaker did do it.
Dịch:
Cả hai lựa chọn đều đúng.
- Khách sạn cung cấp khăn tắm nên tôi không cần mang theo: mang theo khăn tắm là không cần thiết nhưng không rõ người nói có mang theo không.
- Khách sạn cung cấp khăn tắm nên tôi lẽ ra không cần phải mang theo: mang theo khăn tắm là không cần thiết nhưng người nói đã mang.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Complete the sentences with a suitable modal verb and the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với động từ khuyết thiếu thích hợp và dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Dan looks tired. He _______(sleep) badly last night.
2. Luckily, Ela gave me her spare ticket, so I _______ (buy) one.
3. I’m not certain, but I _______(leave) my passport at home.
4. The restaurant’s empty. We _______ (book) a table after all.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1. must have slept
2. didn’t need to buy
3. might have left
4. needn’t ahve booked
Hướng dẫn dịch:
1. Dan trông có vẻ mệt mỏi. Chắc đêm qua anh ngủ không ngon giấc.
2. May mắn thay, Ela đã cho tôi vé thừa nên tôi không cần phải mua vé.
3. Tôi không chắc lắm, nhưng có thể tôi đã để quên hộ chiếu ở nhà.
4. Nhà hàng trống rỗng. Chúng tôi đáng lẽ chẳng cần phải đặt bàn làm gì.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Work in pairs. Take turns to be A and B. Student A: tell Student B about a situation below. Student B: listen to Student A and respond using past modals. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đóng vai A và B. Học sinh A: kể cho học sinh B nghe về một tình huống dưới đây. Học sinh B: nghe Học sinh A kể và trả lời bằng cách sử dụng các dạng động từ khuyết thiếu trong quá khứ.)
1. My best friend isn’t talking to me.
2. My brother thinks he saw a ghost yesterday.
3. I haven’t got any money at all this month.
A: I had an argument with Minh and he won’t talk to me now.
B: You shouldn’t have argued. You must have upset him.
(A: Tớ đã cãi nhau với Minh và bây giờ cậu ấy không nói chuyện với tớ nữa.
B: Lẽ ra cậu không nên làm vậy. Chắc là cậu đã làm Minh khó chịu.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiGợi ý:
A: My best friend isn’t talking to me.
B: You must have done something to upset her. What happened?
-----
A: My brother thinks he saw a ghost yesterday.
B: He could have just seen something that scared him. Did he say where he saw it?
-----
A: I haven’t got any money at all this month.
B: You shouldn’t have spent too much at the beginning of the month.
Dịch:
A: Bạn thân tớ không chịu nói chuyện với tớ.
B: Chắc là cậu đã làm gì đó khiến cô ấy khó chịu. Đã có chuyện gì thế?
-----
A: Anh trai tớ nói là hôm qua anh ấy đã nhìn thấy ma.
B: Có thể anh ấy nhìn thấy gì đó đáng sợ. Anh ấy có nói là đã nhìn thấy nó ở đâu không?
-----
A: Tháng này tớ chẳng có đồng nào cả.
B: Đáng lẽ cậu không nên tiêu xài hoang phí hồi đầu tháng.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)