Unit 3B. Grammar

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 38)

Hướng dẫn giải

When traveling abroad, people may face cultural problems such as language barriers, misunderstandings in non-verbal communication, social etiquette differences, cultural sensitivity issues, challenges in navigating social situations, legal discrepancies, and adapting to cultural differences.

(Khi đi du lịch nước ngoài, mọi người có thể phải đối mặt với các vấn đề về văn hóa như rào cản ngôn ngữ, hiểu lầm trong giao tiếp phi ngôn ngữ, sự khác biệt về nghi thức xã hội, vấn đề nhạy cảm về văn hóa, thách thức trong việc điều hướng các tình huống xã hội, sự khác biệt về pháp lý và thích ứng với sự khác biệt về văn hóa.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 38)

Hướng dẫn giải

In my opinion, the best piece of advice from the text is to "You mustn't disregard local laws and regulations. Make sure to abide by them." This advice is crucial because violating local laws and regulations can lead to serious consequences, including legal trouble, fines, or even imprisonment.

(Theo tôi, lời khuyên tốt nhất trong văn bản là "Bạn không được coi thường luật pháp và quy định của địa phương. Hãy đảm bảo tuân thủ chúng". Lời khuyên này rất quan trọng vì việc vi phạm luật pháp và quy định của địa phương có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bao gồm rắc rối pháp lý, phạt tiền hoặc thậm chí là phạt tù.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 38)

Hướng dẫn giải

1 We use should and ought to give advice.

2 We use must and have to  for obligation, strong advice or possibility.

3 We use mustn't to say that something isn't allowed or for strong negative advice.

4 We use don't have to, don't need to, and needn’t to express lack of obligation or necessity.

5 We use be supposed to to talk about rules and als about what people believe or expect.

Tạm dịch

LEARN THIS! Lời khuyên, nghĩa vụ và sự cần thiết

1 Chúng ta sử dụng should and ought đưa ra lời khuyên.

2 Chúng ta dùng must và have to cho nghĩa vụ, lời khuyên mạnh mẽ hoặc khả năng.

3 Chúng ta dùng must't để nói rằng điều gì đó không được phép hoặc đưa ra lời khuyên tiêu cực mạnh mẽ.

4 Chúng ta sử dụng don't have to, don't need to, và need't để diễn tả sự thiếu nghĩa vụ hoặc sự cần thiết.

5 Chúng ta sử dụng be supposed to để nói về các quy tắc và những điều mà mọi người tin tưởng hoặc mong đợi.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 38)

Hướng dẫn giải

1 You mustn't eat noisily; it's rude.

(Bạn không được ăn ồn ào; điều đó là bất lịch sự.)

2 We are supposed to arrive by 10 o'clock, but we can be a bit late.

(Chúng tôi dự định đến lúc 10 giờ, nhưng có thể hơi muộn.)

3 Guests don't have to check out till midday.

(Khách không phải trả phòng cho đến giữa trưa.)

You're supposed to take off your shoes, but it doesn't matter if you forget.

(Bạn phải cởi giày ra, nhưng có quên cũng không sao.)

5 You ought to try some of the local dishes.

(Bạn nên thử một số món ăn địa phương.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 38)

Hướng dẫn giải

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong văn bản ở bài tập 2.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 38)

Hướng dẫn giải

I'm really looking forward to my trip to Da Nang in July. The sightseeing' section of the guidebook is really long, so there may be a lot to see! The problem is, we can’t possibly visit all the sights in three days, I'm not sure yet, but we should have another holiday in the autumn, so we might be able to go back. Apparently, Da Nang must get very hot and crowded in the summer, but I think it could be cooler and less busy later in the year so maybe that's a good  time to return.

Tạm dịch

Tôi rất mong chờ chuyến đi Đà Nẵng vào tháng 7. Phần tham quan trong sách hướng dẫn thực sự dài nên có thể có rất nhiều thứ để xem! Vấn đề là, chúng ta không thể tham quan hết các thắng cảnh trong ba ngày, tôi cũng chưa chắc lắm, nhưng chúng ta nên có một kỳ nghỉ khác vào mùa thu, để có thể quay lại. Rõ ràng, Đà Nẵng hẳn sẽ rất nóng và đông đúc vào mùa hè, nhưng tôi nghĩ vào cuối năm trời có thể mát mẻ hơn và bớt đông đúc hơn nên có lẽ đó là thời điểm thích hợp để quay trở lại.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Plus - Trang 38)

Hướng dẫn giải

2 Should we leave a tip? (supposed)

(Chúng ta có nên để lại tiền boa không?)

=> Are we supposed to leave a tip?

(Chúng ta có nên để lại tiền boa không?)

3 They won't let you enter the temple in shorts. (mustn't)

(Họ sẽ không cho bạn mặc quần đùi vào chùa.)

=> You mustn't enter the temple in shorts.

(Bạn không được vào chùa mặc quần đùi.)

4 It doesn't matter if you don't speak Japanese. (need)

(Không thành vấn đề nếu bạn không nói được tiếng Nhật.)

=> You don't need to speak Japanese.

(Bạn không cần phải nói tiếng Nhật.)

5 He'll have no problem making friends, in my opinion. (shouldn't)

(Theo tôi, anh ấy sẽ không gặp vấn đề gì khi kết bạn.)

=> He shouldn't have any problem making friends, in my opinion.

(Theo ý kiến của tôi, anh ấy sẽ không gặp vấn đề gì trong việc kết bạn.)

6 There's a chance it will rain while we're away. (could)

(Có khả năng trời sẽ mưa khi chúng ta đi vắng.)

=> It could rain while we're away.

(Trời có thể mưa khi chúng tôi đi vắng.)

7 Look at the map; this is definitely the right road! (must)

(Nhìn vào bản đồ; đây chắc chắn là con đường đúng!)

=> Look at the map; this must be the right road!

(Nhìn vào bản đồ; đây chắc hẳn là con đường đúng!)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 8 (SGK Friends Plus - Trang 38)

Hướng dẫn giải

1 You should make a reservation, especially during peak hours and you mustn't be excessively loud or disruptive.

(Bạn nên đặt chỗ trước, đặc biệt là vào giờ cao điểm và không được quá ồn ào hoặc gây rối.)

2 You should engage politely in conversation and show respect to the hosts.

(Bạn nên tham gia vào cuộc trò chuyện một cách lịch sự và thể hiện sự tôn trọng với chủ nhà.)

3 You mustn't speak loudly or disrupt ongoing prayers or ceremonies; you should dress modestly, covering your shoulders and knees if required.

(Bạn không được nói to hoặc làm gián đoạn những lời cầu nguyện hoặc nghi lễ đang diễn ra; bạn nên ăn mặc khiêm tốn, che kín vai và đầu gối nếu cần.)

4 You should respect designated swimming areas and follow safety guidelines.

(Bạn nên tôn trọng các khu vực bơi được chỉ định và tuân theo các hướng dẫn an toàn.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)