Work in pairs. What cultural problems do people face when they travel abroad? (Làm việc theo cặp. Những vấn đề về văn hóa nào người ta phải đối mặt khi đi du lịch nước ngoài?)
Work in pairs. What cultural problems do people face when they travel abroad? (Làm việc theo cặp. Những vấn đề về văn hóa nào người ta phải đối mặt khi đi du lịch nước ngoài?)
Read the text. Which is the best piece of advice in your opinion? Why? (Đọc văn bản. Theo bạn, lời khuyên nào là tốt nhất? Tại sao?)
Going travelling? Read our tips and you should fit right in.
*Travelling can be lonely, so pack some favourite photos or music. You ought to plan to keep in touch with friends and family regularly too.
*You can’t learn everything about where you’re visiting, but you may find it helps to read about the history and culture - especially in regards to local customs, so you understand what you’re supposed to do (and what you’re not supposed to do) in different circumstances.
*Explore the shops and restaurants and try the local food - you might love it!
*You don’t have to be fluent but you must try to learn some key phrases or do a language course before you go. You’ll be able to find a wide variety of online language courses so there must be one in the language you need.
*You mustn’t disregard local laws and regulations. Make sure to abide by them.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiIn my opinion, the best piece of advice from the text is to "You mustn't disregard local laws and regulations. Make sure to abide by them." This advice is crucial because violating local laws and regulations can lead to serious consequences, including legal trouble, fines, or even imprisonment.
(Theo tôi, lời khuyên tốt nhất trong văn bản là "Bạn không được coi thường luật pháp và quy định của địa phương. Hãy đảm bảo tuân thủ chúng". Lời khuyên này rất quan trọng vì việc vi phạm luật pháp và quy định của địa phương có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bao gồm rắc rối pháp lý, phạt tiền hoặc thậm chí là phạt tù.)
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Complete the Learn this! box with the verbs below. Then find examples of the rules in the text in exercise 2. (Hoàn thành phần Learn this! với các động từ dưới đây. Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong văn bản ở bài 2.)
be supposed to
don’t have to, don’t need to, and needn’t
must and have to
mustn’t
should and ought to
LEARN THIS! Advice, obligation, and necessity 1. We use ________ to give advice. 2. We use ________ for obligation, strong advice or possibility. 3. We use ________ to say that something isn’t allowed or for strong negative advice. 4. We use ________ to express lack of obligation or necessity. 5. We use ________ to talk about rules and also about what people believe or expect. |
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1 We use should and ought to give advice.
2 We use must and have to for obligation, strong advice or possibility.
3 We use mustn't to say that something isn't allowed or for strong negative advice.
4 We use don't have to, don't need to, and needn’t to express lack of obligation or necessity.
5 We use be supposed to to talk about rules and als about what people believe or expect.
Tạm dịch
LEARN THIS! Lời khuyên, nghĩa vụ và sự cần thiết
1 Chúng ta sử dụng should and ought đưa ra lời khuyên.
2 Chúng ta dùng must và have to cho nghĩa vụ, lời khuyên mạnh mẽ hoặc khả năng.
3 Chúng ta dùng must't để nói rằng điều gì đó không được phép hoặc đưa ra lời khuyên tiêu cực mạnh mẽ.
4 Chúng ta sử dụng don't have to, don't need to, và need't để diễn tả sự thiếu nghĩa vụ hoặc sự cần thiết.
5 Chúng ta sử dụng be supposed to để nói về các quy tắc và những điều mà mọi người tin tưởng hoặc mong đợi.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Choose the correct verbs to complete the sentences. (Chọn động từ đúng để hoàn thành câu.)
1. You mustn’t / needn’t eat noisily; it’s rude.
2. We must / are supposed to arrive by 10 o’clock, but we can be a bit late.
3. Guests don’t have to / shouldn’t check out till midday.
4. You’re supposed to / You must take off your shoes, but it doesn’t matter if you forget.
5. You ought to / don’t need to try some of the local dishes.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1 You mustn't eat noisily; it's rude.
(Bạn không được ăn ồn ào; điều đó là bất lịch sự.)
2 We are supposed to arrive by 10 o'clock, but we can be a bit late.
(Chúng tôi dự định đến lúc 10 giờ, nhưng có thể hơi muộn.)
3 Guests don't have to check out till midday.
(Khách không phải trả phòng cho đến giữa trưa.)
4 You're supposed to take off your shoes, but it doesn't matter if you forget.
(Bạn phải cởi giày ra, nhưng có quên cũng không sao.)
5 You ought to try some of the local dishes.
(Bạn nên thử một số món ăn địa phương.)
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Read the Learn this! box. Then find examples of the rules in the text in exercise 2. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong văn bản ở bài 2.)
LEARN THIS! Possibility, probability, and certainty 1. We use may / might / could + infinitive to talk about the possibility of something happening. 2. We use should + infinitive to say that something will probably happen, in our opinion. 3. We use must + infinitive to express certainty and can’t + infinitive to express impossibility. 4. We use be able to + infinitive for future possibility. 5. We use can + infinitive and could + infinitive for general truths or strong possibilities. |
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong văn bản ở bài tập 2.)
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Complete the text with verbs from the Learn this! box. (Hoàn thành đoạn văn với các động từ trong phần Learn this!)
I’m really looking forward to my trip to Da Nang in July. The ‘sightseeing’ section of the guidebook is really long, so there (1) _______ be a lot to see! The problem is, we (2) _______ possibly visit all the sights in three days, I’m not sure yet, but we (3) _______ have another holiday in the autumn, so we might (4) _______ go back. Apparently, Da Nang (5) _______ get very hot and crowded in the summer, but I think it (6) _______ be cooler and less busy later in the year so maybe that’s a good time to return.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiI'm really looking forward to my trip to Da Nang in July. The sightseeing' section of the guidebook is really long, so there may be a lot to see! The problem is, we can’t possibly visit all the sights in three days, I'm not sure yet, but we should have another holiday in the autumn, so we might be able to go back. Apparently, Da Nang must get very hot and crowded in the summer, but I think it could be cooler and less busy later in the year so maybe that's a good time to return.
Tạm dịch
Tôi rất mong chờ chuyến đi Đà Nẵng vào tháng 7. Phần tham quan trong sách hướng dẫn thực sự dài nên có thể có rất nhiều thứ để xem! Vấn đề là, chúng ta không thể tham quan hết các thắng cảnh trong ba ngày, tôi cũng chưa chắc lắm, nhưng chúng ta nên có một kỳ nghỉ khác vào mùa thu, để có thể quay lại. Rõ ràng, Đà Nẵng hẳn sẽ rất nóng và đông đúc vào mùa hè, nhưng tôi nghĩ vào cuối năm trời có thể mát mẻ hơn và bớt đông đúc hơn nên có lẽ đó là thời điểm thích hợp để quay trở lại.
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Rewrite the sentences using the words in brackets. (Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc.)
1. I’d recommend buying a phrasebook. (should)
→ You should buy a phrasebook.
2. Should we leave a tip? (supposed)
3. They won’t let you enter the temple in shorts. (mustn’t)
4. It doesn’t matter if you don’t speak Japanese. (need)
5. He’ll have no problem making friends, in my opinion. (shouldn’t)
6. There’s a chance it will rain while we’re away. (could)
7. Look at the map; this is definitely the right road! (must)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải2 Should we leave a tip? (supposed)
(Chúng ta có nên để lại tiền boa không?)
=> Are we supposed to leave a tip?
(Chúng ta có nên để lại tiền boa không?)
3 They won't let you enter the temple in shorts. (mustn't)
(Họ sẽ không cho bạn mặc quần đùi vào chùa.)
=> You mustn't enter the temple in shorts.
(Bạn không được vào chùa mặc quần đùi.)
4 It doesn't matter if you don't speak Japanese. (need)
(Không thành vấn đề nếu bạn không nói được tiếng Nhật.)
=> You don't need to speak Japanese.
(Bạn không cần phải nói tiếng Nhật.)
5 He'll have no problem making friends, in my opinion. (shouldn't)
(Theo tôi, anh ấy sẽ không gặp vấn đề gì khi kết bạn.)
=> He shouldn't have any problem making friends, in my opinion.
(Theo ý kiến của tôi, anh ấy sẽ không gặp vấn đề gì trong việc kết bạn.)
6 There's a chance it will rain while we're away. (could)
(Có khả năng trời sẽ mưa khi chúng ta đi vắng.)
=> It could rain while we're away.
(Trời có thể mưa khi chúng tôi đi vắng.)
7 Look at the map; this is definitely the right road! (must)
(Nhìn vào bản đồ; đây chắc chắn là con đường đúng!)
=> Look at the map; this must be the right road!
(Nhìn vào bản đồ; đây chắc hẳn là con đường đúng!)
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Work in pairs. Use modal verbs and agree on how a visitor to your country should behave in these situations. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các động từ khuyết thiếu và thống nhất về cách hành xử của du khách đến đất nước của bạn trong những tình huống sau.)
1. Going for dinner in a restaurant (đi ăn ở nhà hàng)
2. Being invited to a friend’s parents’ house (được mời đến nhà bố mẹ bạn)
3. Visiting a religious building (đi đến những nơi tôn giáo)
4. Going to the beach (đi biển)
You don’t have to dress smartly to go to most restaurants, but you should leave a tip of about 10%. (Bạn không cần phải ăn mặc sang trọng khi đến nhà hàng, nhưng bạn nên để lại tiền boa khoảng 10%.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1 You should make a reservation, especially during peak hours and you mustn't be excessively loud or disruptive.
(Bạn nên đặt chỗ trước, đặc biệt là vào giờ cao điểm và không được quá ồn ào hoặc gây rối.)
2 You should engage politely in conversation and show respect to the hosts.
(Bạn nên tham gia vào cuộc trò chuyện một cách lịch sự và thể hiện sự tôn trọng với chủ nhà.)
3 You mustn't speak loudly or disrupt ongoing prayers or ceremonies; you should dress modestly, covering your shoulders and knees if required.
(Bạn không được nói to hoặc làm gián đoạn những lời cầu nguyện hoặc nghi lễ đang diễn ra; bạn nên ăn mặc khiêm tốn, che kín vai và đầu gối nếu cần.)
4 You should respect designated swimming areas and follow safety guidelines.
(Bạn nên tôn trọng các khu vực bơi được chỉ định và tuân theo các hướng dẫn an toàn.)
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)