Unit 2A. Vocabulary

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 24)

Hướng dẫn giải

- Photo A: A young woman is reading a document with a frown on her face and her head resting on her hand. The presence of a textbook, or papers, suggests she might be studying or dealing with some stressful academic or work-related task.

- Photo B: Two children are sitting side by side. The younger child is enjoying a large lollipop, while the older one, judging by her facial expressions, clearly looks unhappy because she has no lollipop.

- Photo C: A woman is waiting in what appears to be an airport, resting her head on her hand and leaning on her luggage, looking bored or tired. The departure board in the background suggests that she could be experiencing a delay or a long wait.

Dịch:

- Ảnh A: Một phụ nữ trẻ đang dựa đầu vào tay, cau mày đọc tài liệu. Sự xuất hiện của một cuốn sách giáo khoa, hoặc giấy tờ gì đó, cho thấy cô ấy có thể đang lo lắng vì bài vở hoặc công việc căng thẳng.

- Ảnh B: Hai em nhỏ ngồi cạnh nhau. Đứa nhỏ hơn đang cầm trong tay một cây kẹo mút cỡ lớn trong khi đứa lớn hơn xét theo nét mặt thì rõ ràng trông không vui vì không có kẹo mút.

- Ảnh C: Một người phụ nữ đang chờ ở sân bay, đầu dựa vào tay, người dựa hành lý, trông rõ là buồn chán hoặc mệt mỏi. Đằng sau cô có bảng giờ bay, có thể suy đoán là cô đang không vui vì chuyến bay bị trễ hoặc phải chờ đợi lâu.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 24)

Hướng dẫn giải

- Photo A: anxious, stressed

- Photo B: envious, frustrated

- Photo C: disappointed, irritated

Hướng dẫn dịch:

*Describing feelings (Để diễn tả cảm xúc)

alarmed (adj): cảnh giác, sợ hãi                  frustrated (adj): khó chịu

amused (adj):  thích thú                              furious (adj): giận dữ

anxious (adj): lo lắng                                 humiliated (adj): nhục nhã

ashamed (adj): hổ thẹn                               hysterical (adj): kích động quá mức

bitter (adj): cay đắng                                  indecisive (adj): thiếu quyết đoán

content (adj): hài lòng                                irritated (adj): bực mình

disappointed (adj): thất vọng                      miserable (adj): khổ sở

disillusioned (adj): vỡ mộng                       stressed (adj): căng thẳng

envious (adj): ghen tị                                 stunned (adj): choáng váng

exasperated (adj): bực tức                          thrilled (adj): rất vui mừng, hào hứng

                                                                 upbeat (adj): lạc quan

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 24)

Hướng dẫn giải

- Positive adjectives: content, thrilled, upbeat

- Negative adjectives: alarmed, anxious, ashamed, bitter, disappointed, disillusioned, envious, exasperated, frustrated, furious, humiliated, indecisive, irritated, miserable, stressed

- Adjectives that can be both positive and negative: amused, hysterical, stunned

Giải thích:

*amused: nghĩa tích cực – cảm giác thích thú bình thường khi vui vẻ; nghĩa tiêu cực – cảm giác thích thú khi người khác gặp nạn, ví dụ:

We were all amused at his jokes. (Chúng tôi thấy thích thú trước những câu đùa của anh ấy) => tích cực

He was amused by his rival’s failure, he is very mean. (Anh ấy thích thú trước thất bại của đối thủ, anh ấy rất xấu tính) => tiêu cực

*hysterical: nghĩa tích cực – tình huống cực kỳ hài hước; nghĩa tiêu cực – tình trạng mất kiểm soát, ví dụ:

The audience was almost hysterical with laughter. (Khán giả gần như cười đến kích động.) => tích cực

Her parents were hysterical with panic. (Bố mẹ cô ấy hoảng loạn tột độ / hoảng đến mức mất kiểm soát.) => tiêu cực

*stunned: nghĩa tích cực – rất ngạc nhiên hoặc ấn tượng; nghĩa tiêu cực – rất sốc, choáng váng, ví dụ:

He was stunned by her beauty. (Anh ấy bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp của cô ấy) => tích cực

There was a stunned silence when I told them the bad news. (Sự im lặng vì choáng váng bao trùm khi tôi báo tin dữ cho họ) => tiêu cực

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 24)

Hướng dẫn giải

1 You hear a strange noise in the middle of the night.

- I might feel alarmed because the unexpected noise may mean danger, and anxious fearing the worst-case scenario. Maybe a thief has broken into my house!

2 You receive an email with some good news.

- I’m thrilled at the good news of course, then it can boost my mood, making me feel upbeat about the future. Maybe I just got accepted into my dream university!

3 You’re waiting for a friend and she’s late (for the third time this week!).

- I might feel exasperated because her being late feels like a disregard for my time, and the fact that this has happened many times makes me furious too.

4 A friend makes fun of you in front of other people.

- I might feel bitter and hurt because their actions have damaged my trust in them, and being mocked publicly makes me feel humiliated too.

5 You’re waiting for some important exam results.

- The uncertainty of the results can make me feel miserable, and I could also feel stressed because of overthinking.

6 Your application for a summer job has been rejected.

- Rejection can make me feel disappointed, especially if I had high hopes for the job. Also, I might feel disillusioned because my plans for the summer have now gone wrong.

Dịch:

1 Bạn nghe thấy tiếng động lạ vào giữa đêm.

- Tôi sẽ tự nhiên cảnh giác vì tiếng động bất ngờ có thể là điềm báo nguy hiểm và lo lắng về trường hợp xấu nhất. Có thể một tên trộm vừa đột nhập vào nhà!

2 Bạn nhận được email mang đến tin tốt.

- Tất nhiên là tôi sẽ rất vui mừng khi nhận tin tốt, rồi tâm trạng tốt có thể khiến tôi cảm thấy lạc quan hơn về tương lai. Có thể tôi vừa được nhận vào trường đại học mơ ước!

3 Bạn đang đợi một người bạn và đây đã là lần thứ ba cô ấy đến muộn trong tuần!

- Tôi sẽ cảm thấy bực tức vì việc cô ấy đến muộn là không tôn trọng thời gian của tôi, và vì điều này đã xảy ra nhiều lần nên tôi cũng rất tức giận.

4 Một người bạn chế giễu bạn trước mặt người khác.

- Tôi sẽ cảm thấy cay đắng và bị tổn thương vì hành động của họ làm tổn hại đến niềm tin tôi dành cho họ, và việc bị chế giễu công khai cũng khiến tôi cảm thấy bị sỉ nhục.

5 Bạn đang chờ đợi kết quả kỳ thi quan trọng.

- Cảm giác không chắc chắn về kết quả thi có thể khiến tôi cảm thấy khổ sở, đồng thời tôi cũng sẽ căng thẳng vì hay nghĩ nhiều.

6 Đơn xin việc làm mùa hè của bạn vừa bị từ chối.

- Tôi sẽ cảm thấy thất vọng khi bị từ chối, đặc biệt nếu tôi đặt nhiều hy vọng vào công việc đó. Ngoài ra, tôi có thể bị vỡ mộng vì kế hoạch cho mùa hè của tôi giờ đây đã đi sai hướng.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 24)

Hướng dẫn giải

1 be over the moon = thrilled (vui sướng)

2 be down in the dumps = miserable (chán nản, khổ sở)

3 blow your top = furious (tức giận cực kỳ)

4 be on edge = anxious (lo lắng)

5 something gets on your nerves = irritated (bực mình, phiền hà)

6 be green with envy = envious (ghen tị)

7 lose face = humiliated (nhục nhã)

8 be tearing your hair out = stressed (căng thẳng tột độ)

9 be in two minds (about something)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 24)

Hướng dẫn giải

1 be over the moon = thrilled (vui sướng)

2 be down in the dumps = miserable (chán nản, khổ sở)

3 blow your top = furious (tức giận cực kỳ)

4 be on edge = anxious (lo lắng)

5 something gets on your nerves = irritated (bực mình, phiền hà)

6 be green with envy = envious (ghen tị)

7 lose face = humiliated (nhục nhã)

8 be tearing your hair out = stressed (căng thẳng tột độ)

9 be in two minds (about something)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (2)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 25)

Hướng dẫn giải

- It really get on my nerves when people eat popcorn noisily in the cinema, making it hard for me to concentrate on the plot and dialogue. And the loud crunching sound can be really irritating during quiet or intense scenes.

- My computer freezing or crashing drives me crazy because it often happens at the most inconvenient times. This makes me feel frustrated, affects my productivity, and creates unnecessary stress.

- Lastly, it annoys me when public transport is late because then I fall behind my schedule. The waiting also makes the commute feel much longer and more boring.

- I would like to add three more things that irritate people, they are getting stuck in traffic, junk mails, and forgetting passwords.

Dịch:

- Tôi thực sự khó chịu khi có người ăn bỏng ngô ồn ào trong rạp, làm tôi khó có thể tập trung vào cốt truyện và lời thoại. Âm thanh lạo xạo đặc biệt khó chịu trong những cảnh yên tĩnh hoặc đang căng thẳng.

- Tôi sẽ phát điên lên khi máy tính bị treo vì nó thường xảy ra vào những thời điểm rất bất tiện làm tôi cảm thấy bực bội, ảnh hưởng đến năng suất làm việc và tạo ra những căng thẳng không đáng có.

- Điều cuối cùng, tôi khó chịu khi phương tiện công cộng chậm trễ vì khi đó tôi sẽ bị trễ lịch trình. Phải chờ đợi cũng khiến cho việc di chuyển cảm giác thật dài và tẻ nhạt.

- Ngoài ra, ba điều khác khiến người ta khó chịu đó là kẹt xe, thư rác, và quên mật khẩu.

Hướng dẫn dịch danh sách:

Nó làm tôi phát điên mất! Dưới đây là những điều mà độc giả của chúng tôi cảm thấy rất khó chịu!

*Những người luôn mặc đồ hàng hiệu

*Không tìm được điểm bắt đầu của cuộn băng dính

*Những người chủ không dọn dẹp vệ sinh cho chó

*Những người suốt ngày đăng mạng xã hội

*Những người ăn bỏng ngô gây ồn ào trong rạp chiếu phim

*Những cú troll trên mạng xã hội

*Những người cứ nói chuyện khi tôi đang xem chương trình yêu thích

*Những người chụp ảnh tự sướng

*Những người đăng video chó mèo dễ thương

*Máy tính bị treo, bị hỏng

*Không có Wi-Fi ở nơi công cộng

*Giao thông công cộng chậm trễ

*Những người vứt rác ra đường

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Plus - Trang 25)

Hướng dẫn giải

Nghe bốn người nói và trả lời câu hỏi

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 8 (SGK Friends Plus - Trang 25)

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn dịch:

RECYCLE! Thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta dùng hiện tại tiếp diễn:

a để nói về điều gì đó đang xảy ra ở hiện tại.

I’m watching a film. (Tôi đang xem phim.)

b để mô tả hành vi gây khó chịu.

He’s always checking his mobile phone! (Anh ấy luôn luôn xem điện thoại!)

c để nói về kế hoạch trong tương lai.

I’m visiting him this afternoon. (Tôi sẽ đến thăm anh ấy vào chiều nay.)

1 Why does Speaker 1 think that the comments that he’s always reading on social networking sites about people’s relationships are strange?

2 What is the local cinema doing that will make a bad situation worse for Speaker 2?

3 What is Speaker 3 doing tomorrow to solve his problem with a laptop?

4 What is Speaker 4 reading that she finds funny sometimes, but very annoying at other times?

Đáp án:

1 Tại sao Người nói 1 lại cho rằng những bình luận mà anh ấy hay đọc được trên các trang mạng xã hội về mối quan hệ của con người là kỳ lạ?

=> an annoying habit (một thói quen khó chịu)

2 Rạp chiếu phim địa phương đang làm gì mà có thể khiến tình hình tồi tệ hơn đối với Người nói 2?

=> what is happening now (chuyện đang xảy ra vào lúc này)

3 Ngày mai Người nói 3 sẽ làm gì để giải quyết vấn đề với máy tính?

=> future arrangements (kế hoạch cho tương lai)

4 Người nói 4 đang đọc cái gì mà đôi khi cô ấy thấy buồn cười nhưng đôi khi lại rất khó chịu?

=> what is happening now (chuyện đang xảy ra vào lúc này)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 9 (SGK Friends Plus - Trang 25)

Hướng dẫn giải

Nghe lại và ghi lại câu trả lời cho các câu hỏi ở bài 8.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)